Lớp File trong Java
Lớp File trong Java biểu diễn các pathname của các file và thư mục theo phương thức trừu tượng. Lớp này được sử dụng để tạo các file và thư mục, để tìm kiếm các file, xóa các file, …Để biết thêm thông tin về lớp file, mời bạn đọc tham khảo bài viết bên dưới.
Mục lục nội dung
1. Lớp file là gì?
Lớp File trong Java biểu diễn các pathname của các file và thư mục theo phương thức trừu tượng. Lớp này được sử dụng để tạo các file và thư mục, để tìm kiếm các file, xóa các file, …
Đối tượng File biểu diễn file/thư mục thực sự trên đĩa. Có các constructor sau để tạo một đối tượng File trong Java:
Cú pháp sau tạo một đối tượng File mới từ một pathname trừu tượng cha và một chuỗi pathname con.
File(File parent, String child);
Cú pháp sau tạo một đối tượng File mới bởi việc biến đổi chuỗi pathname đã cho thành một pathname trừu tượng.
File(String pathname)
Cú pháp sau tạo một đối tượng File mới từ một chuỗi pathname cha và một chuỗi pathname con.
File(String parent, String child)
Cú pháp sau tạo một đối tượng File mới bởi việc biến đổi URI đã cho thành một pathname trừu tượng.
File(URI uri)
Khi bạn có đối tượng File, thì có các phương thức sau giúp bạn thao tác các file trong Java:
STT | Phương thức và Miêu tả |
---|---|
1 | public String getName()
Trả về tên của file hoặc thư mục đã được biểu thị bởi pathname trừu tượng này |
2 | public String getParent()
Trả về chuỗi pathname của pathname trừu tượng cha, hoặc null nếu pathname này không là tên của một thư mục cha |
3 | public File getParentFile()
Trả về pathname trừu tượng của pathname trừu tượng cha, hoặc null nếu pathname này không là tên của một thư mục cha |
4 | public String getPath()
Biến đổi pathname trừu tượng này thành một chuỗi pathname |
5 | public boolean isAbsolute()
Kiểm tra có hay không pathname trừu tượng này là absolute. Trả về true nếu là absolute, nếu không là false |
6 | public String getAbsolutePath()
Trả về chuỗi pathname tuyệt đối của pathname trừu tượng này |
7 | public boolean canRead()
Kiểm tra có hay không ứng dụng có thể đọc file, được biểu thị bởi pathname trừu tượng này. Trả về true nếu và chỉ nếu file đã xác định bởi pathname trừu tượng này là tồn tại và có thể được đọc từ ứng dụng; nếu không là false |
8 | public boolean canWrite()
Kiểm tra có hay không ứng dụng có thể sửa đổi file, được biểu thị bởi pathname trừu tượng này. Trả về true nếu và chỉ nếu hệ thống file thực sự chứa một file được biểu thị bằng pathname trừu tượng này và ứng dụng được phép write tới file đó; nếu không là false |
9 | public boolean exists()
Kiểm tra có hay không file hoặc thư mục được biểu thị bởi pathname trừu tượng này là tồn tại. Trả về true nếu và chỉ nếu file hoặc thư mục được biểu thị bởi pathname trừu tượng này là tồn tại; nếu không là false |
10 | public boolean isDirectory()
Kiểm tra có hay không file được biểu thị bởi pathname trừu tượng này là một thư mục. Trả về true nếu và chỉ nếu file được biểu thị bởi pathname trừu tượng này là tồn tại và là một thư mục; nếu không là false |
11 | public boolean isFile()
Kiểm tra có hay không file được biểu thị bởi pathname trừu tượng này là một normal file. Một file là normal nếu nó không là một thư mục và ngoài ra, thỏa mãn các tiêu chuẩn khác phụ thuộc vào hệ thống. Bất kỳ một non-directory file được tạo bởi một ứng dụng Java được bảo đảm là một normal file. Trả về true nếu và chỉ nếu file được biểu thị bởi pathname trừu tượng này là một normal file; nếu không là false . |
12 | public long lastModified()
Trả về time mà file được biểu thị bởi pathname trừu tượng này được sửa đổi lần cuối cùng. Trả về giá trị long biểu diễn thời gian mà file được sửa đổi lần cuối cùng, được tính toán bằng mili giây từ 00:00:00 GMT, 1/1/1970, hoặc 0L nếu file không tồn tại hoặc nếu một I/O error xuất hiện |
13 | public long length()
Trả về độ dài của file được biểu thị bởi pathname trừu tượng này. Giá trị trả về là không rõ ràng nếu pathname này biểu thị một thư mục |
14 | public boolean createNewFile() throws IOException
Tạo một file mới, trống với tên pathname trừu tượng này nếu và chỉ nếu một file với tên này chưa tồn tại. Trả về true nếu và chỉ nếu file với tên này không tồn tại và được tạo thành công; nếu file với tên này đã tồn tại, thì trả về false |
15 | public boolean delete()
Xóa file hoặc thư mục được biểu thị bởi pathname trừu tượng này. Nếu pathname này biểu thị một thư mục, thì thư mục phải là trống để bị xóa. Trả về true nếu và chỉ nếu file hoặc thư mục bị xóa thành công; nếu không là false |
16 | public void deleteOnExit()
Yêu cầu rằng file hoặc thư mục được biểu thị bởi pathname trừu tượng này để bị xóa khi thiết bị ảo kết thúc |
17 | public String[] list()
Trả về một mảng các chuỗi chỉ các file và thư mục trong thư mục được biểu thị bởi pathname trừu tượng này |
18 | public String[] list(FilenameFilter filter)
Trả về một mảng các chuỗi chỉ các file và thư mục trong thư mục được biểu thị bởi pathname trừu tượng này mà thỏa mãn filter đã cho |
19 | public File[] listFiles()
Trả về một mảng các pathname trừu tượng biểu thị các file trong thư mục được biểu thị bởi pathname trừu tượng này |
20 | public File[] listFiles(FileFilter filter)
Trả về một mảng các pathname trừu tượng biểu thị các file và thư mục trong thư mục được biểu thị bởi pathname trừu tượng này mà thỏa mãn filter đã cho |
21 | public boolean mkdir()
Tạo thư mục được chỉ bởi pathname trừu tượng này. Trả về true nếu và chỉ nếu thư mục được tạo; nếu không là false |
22 | public boolean mkdirs()
Tạo thư mục được chỉ bởi pathname trừu tượng này, bao gồm bất kỳ thư mục cha nào cần thiết nhưng không tồn tại. Trả về true nếu và chỉ nếu thư mục được tạo, cùng với tất cả thư mục cha cần thiết; nếu không là false |
23 | public boolean renameTo(File dest)
Đổi tên file được biểu thị bởi pathname trừu tượng này. Trả về true nếu và chỉ nếu việc đổi tên thành công; nếu không là false |
24 | public boolean setLastModified(long time)
Thiết lập thời gian chỉnh sửa cuối cùng của file hoặc thư mục được chỉ bởi pathname trừu tượng này. Trả về true nếu và chỉ nếu hoạt động này thành công; nếu không là false |
25 | public boolean setReadOnly()
Đánh dấu file hoặc thư mục được chỉ bởi pathname trừu tượng này để mà các hoạt động read-only được cho phép. Trả về true nếu hoạt động này thành công; nếu không là false |
26 | public static File createTempFile(String prefix, String suffix, File directory) throws IOException
Tạo một file trống trong thư mục đã cho, bởi sử dụng các chuỗi tiền tố và hậu tố đã cung cấp để tạo tên của nó. Trả về pathname trừu tượng biểu thị một file trống mới được tạo |
27 | public static File createTempFile(String prefix, String suffix) throws IOException
Tạo một file trống trong thư mục temporary-file, bởi sử dụng tiền tố và hậu tố đã cung cấp để tạo tên của nó. Triệu hồi phương thức này tương đương với gọi phương thức createTempFile(prefix, suffix, null). Trả về pathname trừu tượng biểu thị một file trống mới được tạo |
28 | public int compareTo(File pathname)
So sánh 2 pathname trừu tượng theo từ điển. Trả về 0 nếu tham số là cân bằng với pathname trừu tượng này, một giá trị nhỏ hơn 0 nếu pathname trừu tượng này nhỏ hơn tham số theo từ điển, hoặc một giá trị lớn hơn 0 nếu pathname trừu tượng này lớn hơn tham số theo từ điển |
29 | public int compareTo(Object o)
So sánh pathname trừu tượng này với đối tượng khác. Trả về 0 nếu tham số là cân bằng với pathname trừu tượng này, một giá trị nhỏ hơn 0 nếu pathname trừu tượng nhỏ hơn tham số theo từ điển, hoặc một giá trị lớn hơn 0 nếu pathname trừu tượng này lớn hơn tham số theo từ điển |
30 | public boolean equals(Object obj)
Kiểm tra pathname trừu tượng này có cân bằng với đối tượng đã cung cấp không. Trả về true nếu và chỉ nếu tham số là không null và là một pathname trừu tượng mà biểu thị file hoặc thư mục giống như với pathname trừu tượng này |
31 | public String toString()
Trả về chuỗi pathname của pathname trừu tượng này. Đây là chuỗi được trả về bởi phương thức getPath() |
2. Ví dụ
Sau đây là ví dụ minh họa đối tượng File trong Java:
package com.tutorialspoint;
import java.io.File;
public class FileDemo {
public static void main(String[] args) {
File f = null;
String[] strs = {
"test1.txt",
"test2.txt"
};
try {
// voi moi string trong mang string
for (String s: strs) {
// tao file moi
f = new File(s);
// true neu file la executable
boolean bool = f.canExecute();
// tim absolute path
String a = f.getAbsolutePath();
// in absolute path
System.out.print(a);
// prints
System.out.println(" la executable: " + bool);
}
} catch(Exception e) {
// neu co bat cu I/O error nao xuat hien
e.printStackTrace();
}
}
}
test1.txt la executable: true
test2.txt la executable: false
Trên đây là các thông tin hữu ích liên quan đến lớp file trong Java. Ngoài ra để hiểu thêm và vận dụng được bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết khác trên eLib.VN. Chúc các bạn thành công!