Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 88: Dấu hiệu chia hết cho 3

Nội dung giải bài tập trang 5 VBT Toán 4 Bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) bên dưới đây sẽ giúp các em học thật tốt môn Toán. Qua tài liệu này các em sẽ nắm được phương pháp giải cụ thể của từng bài từ đó đưa ra lời giải phù hợp với đề ra. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 88: Dấu hiệu chia hết cho 3

1. Giải bài 1 trang 6 VBT Toán 4 tập 2

Viết tiếp vào chỗ chấm :

Trong các số 540 ; 322 ; 3627 ; 8144 ; 10 953 các số chia hết cho 3 là : …………

Phương pháp giải:

- Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Hướng dẫn giải:

+) Số 540 có tổng các chữ số là 5 + 4 + 0 = 9.

   Mà 9 chia hết cho 3 nên số 540 chia hết cho 3.

+ Số 322 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 2 = 7.

   Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 322 không chia hết cho 3.

+ Số 3627 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 2 + 7 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 3 nên số 3627 chia hết cho 3.

+ Số 8144 có tổng các chữ số là 8 + 1 + 4 + 4 = 17.

   Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8144 không chia hết cho 3.

+ Số 10 953 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 + 5 + 3 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 3 nên số 10 953 chia hết cho 3.

Trong các số 540 ; 322 ; 3627 ; 8144 ; 10 953 các số chia hết cho 3 là :

540 ; 3627 ; 10 953.

2. Giải bài 2 trang 6 VBT Toán 4 tập 2

Viết tiếp vào chỗ chấm :

Trong các số 54 ; 610 ; 7363 ; 33 354 ; 2196 ; 50 601 ; 431 191 các số không chia hết cho 3 là ………

Phương pháp giải:

- Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.

- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Hướng dẫn giải:

+) Số 54 có tổng các chữ số là 5 + 4 = 9.

   Mà 9 chia hết cho 3 nên số 54 chia hết cho 3.

+ Số 610 có tổng các chữ số là 6 + 1 + 0 = 7.

   Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 610 không chia hết cho 3.

+ Số 7363 có tổng các chữ số là 7 + 3 + 6 + 3 = 19.

   Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 7363 không chia hết cho 3.

+ Số 33 354 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 + 5 + 4 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 3 nên số 33 354 chia hết cho 3.

+ Số 2196 có tổng các chữ số là 2 + 1 + 9 + 6 = 18.

   Mà 18 chia hết cho 3 nên số 2196 chia hết cho 3.

+ Số 50 601 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 6 + 0 + 1 = 12.

   Mà 12 chia hết cho 3 nên số 50 601 chia hết cho 3.

+ Số 431 191 có tổng các chữ số là 4 + 3 + 1 + 1 + 9 + 1 = 19.

   Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 431 191 không chia hết cho 3.

Trong các số 54 ; 610 ; 7363 ; 33 354 ; 2196 ; 50 601 ; 431 191 các số không chia hết cho 3 là :

610 ; 7363 ; 431 191.

3. Giải bài 3 trang 6 VBT Toán 4 tập 2

Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số có ba chữ số và là số :

a) Chia hết cho 2:

45  ; 45  ; 45  ; 45  ; 45 

b) Chia hết cho 3

45  ; 45  ; 45  ; 45 

c) Chia hết cho 5

45  ; 45 

d) Chia hết cho 9

45  ; 45 

Phương pháp giải:

a) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

b) Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

c) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

d) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 

Hướng dẫn giải:

a) 450 ; 452 ; 454 ; 456 ; 458.

b) 450 ; 453 ; 456 ; 459.

c) 450 ; 455.

d) 450 ; 459.

4. Giải bài 4 trang 6 VBT Toán 4 tập 2

Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 :

47  ; 60  ; 3  47 ; 834 

Phương pháp giải:

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 9:

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

=> Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 

Hướng dẫn giải:

Ta có thể các số vào ô trống như sau :

471 ; 600 ; 3147 ; 8340.

Ngày:19/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM