Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 129: Luyện tập chung

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài tập trang 50, 51 VBT Toán 4 bên dưới đây. Thông qua tài liệu này các em vừa ôn tập được kiến thức vừa nâng cao kĩ năng làm bài hiệu quả để từ đó có phương pháp học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 129: Luyện tập chung

1. Giải bài 1 trang 50 VBT Toán 4 tập 2

 Tính:

a) \(\displaystyle {4 \over 9}:{5 \over 7}\)                                b) \(\displaystyle {1 \over 3}:{1 \over 4}\)

    \(\displaystyle {5 \over 7}:{4 \over 9}\)                                    \(\displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 3}\)

Phương pháp giải:

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle {4 \over 9}:{5 \over 7} = {4 \over 9} \times {7 \over 5} = {{28} \over {45}}\)

    \(\displaystyle {5 \over 7}:{4 \over 9} = {5 \over 7} \times {9 \over 4} = {{45} \over {28}}\)

b) \(\displaystyle {1 \over 3}:{1 \over 4} = {1 \over 3} \times {4 \over 1} = {4 \over 3}\)

    \(\displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 3} = {1 \over 4} \times {3 \over 1} = {3 \over 4}\)

2. Giải bài 2 trang 50 VBT Toán 4 tập 2

Tính (theo mẫu):

Mẫu: \(\displaystyle {2 \over 3}:5 = {2 \over {3 \times 5}} = {2 \over {15}}\)

a) \(\displaystyle {7 \over 8}:2\)             b) \(\displaystyle {1 \over 2}:3\)             c) \(\displaystyle {4 \over 3}:5\)           d) \(\displaystyle {1 \over 3}:5\)

Phương pháp giải:

Để thực hiện phép chia phân số cho một số tự nhiên ta lấy mẫu số nhân với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle {7 \over 8}:2 = {7 \over {8 \times 2}} = {7 \over {16}}\)                          b) \(\displaystyle {1 \over 2}:3 = {1 \over {2 \times 3}} = {1 \over 6}\)

c) \(\displaystyle {4 \over 3}:5 = {4 \over {3 \times 5}} = {4 \over {15}}\)                          d) \(\displaystyle {1 \over 3}:5 = {1 \over {3 \times 5}} = {1 \over {15}}\)

3. Giải bài 3 trang 51 VBT Toán 4 tập 2

Tính:

a) \(\displaystyle {3 \over 4} \times {5 \over 6} - {1 \over 6}\)                                        b) \(\displaystyle {1 \over 2} + {1 \over 3}:{1 \over 4}\)

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle {3 \over 4} \times {5 \over 6} - {1 \over 6} = {{15} \over {24}} - {1 \over 6} = {{15} \over {24}} - {4\over 24}\displaystyle= {{11} \over {24}}\)

b) \(\displaystyle {1 \over 2} + {1 \over 3}:{1 \over 4} = {1 \over 2} + {1 \over 3} \times {4 \over 1} = {1 \over 2} + {4 \over 3} \displaystyle = {{3} \over 6} + \dfrac{8}{6} = {{11} \over 6}\)

4. Giải bài 4 trang 51 VBT Toán 4 tập 2

Một người bán hàng chia đều \(\displaystyle {3 \over {10}}\) kg kẹo vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam kẹo?

Phương pháp giải:

Để tìm số kẹo có trong mỗi túi ta lấy số kẹo có trong 3 túi chia cho 3.

Hướng dẫn giải:

Mỗi túi có số gam kẹo là:

\(\displaystyle {3 \over 10} : 3= {1 \over 10}\;(kg) = 100\; (g)\)

Đáp số : 100g.

Ngày:28/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM