Unit 8 lớp 7: Places-At the post office
Bài học Unit 8 lớp 7 "Places" phần At the post office hướng dẫn các em cách gửi thư tại bưu điện.
Mục lục nội dung
1. Task 1 At the post office Unit 8 lớp 7
Listen and read. Then practice with a partner (Nghe và đọc. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Tạm dịch
Liz đang ở bưu điện
Liz: Xin lỗi. Cháu muốn gửi lá thư này đi Mỹ. Giá bao nhiêu ạ?
Nhân viên: 9500 đồng.
Liz: Và cháu cần vài phong bì. Mấy phong bì này giá bao nhiêu ạ?
Nhân viên: 2000 đồng
Liz: Vâng. Cháu mua chúng. Tất cả là bao nhiêu ạ?
Nhân viên: À, tem cho lá thư của cháu là 9500 đồng, các phong bì là 2000. Vậy vui lòng cho tất cả là 11500 đồng.
Liz: Tiền đây ạ, 15.000 đồng
Nhân viên: Đây là tiền thừa lại của cháu. Cám ơn.
Liz: Cám ơn cô ạ. Tạm biệt.
Guide to answer
a. Liz will mail her letter to the USA.
b. She pays 11.500 dong altogether.
c. She receives 3.500 dong change.
d. The nearest post office in my area is on Nguyen Van Troi street.
e. I often walk there, for it is not far from my house.
Tạm dịch
a) Liz sẽ gửi lá thư của cô ấy đi đâu?
- Liz sẽ gửi thư đến Mỹ.
b) Liz trả tổng cộng bao nhiêu tiền?)
- Cô ấy trả tổng cộng 11.500 đồng.
c) Cô ấy nhận lại bao nhiêu tiền thừa?
- Cô ấy nhận 3.500 đồng tiền thừa.
d) Bưu điện gần nhất của bạn ở đâu?)
- Bưu điện gần nhất trong khu vực ở trên đường Nguyễn Văn Trỗi.
e) Bạn đi từ nhà đến đó bằng phương tiện gì?
- Tôi thường đi bộ đến đây vì nó không xa nhà tôi lắm.
2. Task 2 At the post office Unit 8 lớp 7
Listen and read. Then answer the questions (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)
Nga and Hoa are going to the post office after school
Nga: What do you want from the post office, Hoa?
Hoa: I'd like some local stamps and some stamps for overseas mail. I have a pen pal in America. His name is Tim.
Nga: How nice! How often do you write to each other?
Hoa: Very regularly - about once a month. He tells me all about his life in America. Oh, I need to buy a phone card at the post office, too.
Nga: Why do you need a phone card?
Hoa: I phone my parents once a week.
Nga: OK. Here is the post office. Let's go in and get the things you need.
Tạm dịch
Nga và Hoa định đến bưu điện sau giờ học
Nga : Hoa này, bạn cần gì ở bưu điện?
Hoa : Mình muốn mua vài con tem cho thư trong nước và vài tem cho thư nước ngoài. Mình có người bạn tâm thư ở Mỹ. Bạn ấy tên Tim.
Nga : Tuyệt nhỉ? Thường bao lâu các bạn viết thư cho nhau một lần?
Hoa : Đều lắm. Khoảng 1 lần một tháng. Bạn ấy kế cho mình nghe về cuộc sống của bạn ấy ở Mỹ. Ồ, mình cần mua một thẻ điện thoại nữa.
Nga : Sao bạn lại cần thẻ điện thoại?
Hoa : Mình điện thoại cho bố mẹ mỗi tuần một lần
Nga : Được. Bưu điện đây rồi. Chúng mình hãy vào và mua những thứ bạn cần đi.
Questions (Câu hỏi)
a) What does Hoa need from the post office?
b) Why does she need stamps for overseas mail?
c) Why does she need a phone card?
Guide to answer
a. Hoa needs some local stamps and overseas stamps, and a phone card.
b. Because she has a penpal in the USA and she sends him letters regularly.
c. Because she needs it to phone her parents once a week.
Tạm dịch
a) Hoa cần gì ở bưu điện?
- Hoa cần một vài con tem địa phương và tem nước ngoài, và một thẻ điện thoại.
b) Tại sao cô ấy cần tem nước ngoài?
- Vì cô ấy có một người bạn tâm thư ở Mỹ và cô ấy gửi thư cho anh ấy thường xuyên.
c) Tại sao cô ấy cần thẻ điện thoại?
- Vì cô ấy cần nó để gọi điện cho bố mẹ mỗi tuần 1 lần.
3. Task 3 At the post office Unit 8 lớp 7
Complete the dialogue. Then make similar dialogues, use the words in the box (Điền vào bài đối thoại. Sau đó làm bài đối thoại tương tự. Dùng từ trong khung)
stamp(s) envelope(s) writing pad(s) postcard(s) phone card(s) |
Hoa: I would ______ five local stamps and two stamps for America.
Clerk: Here you ______. Is that all?
Hoa: I also need a fifty-thousand dong phone card. How ______ is that altogether?
Clerk: That ______ seventy-five thousand dong.
Hoa: ______ is eighty thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your ______.
Guide to answer
Hoa: I would like five local stamps and two stamps for America.
Clerk: Here you are. Is that all?
Hoa: I also need a fifty-thousand dong phone card. How much is that altogether?
Clerk: That is seventy-five thousand dong.
Hoa: Here is eighty thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your change.
a)
Clerk: Hello. Can I help you?
Tuan: I'd like a writing pad. The good one.
Clerk: Here you are. Is that all?
Tuan: Ah, I also need some envelopes. How much is that altogether?
Clerk: Well, the writing pad is ten thousand dong. Five envelopes are one thousand. That’s eleven thousand dong altogether.
Tuan: Here is fifteen thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your change.
b)
Linh: Hello, I'd like some postcards of Ho Chi Minh City. Do you have them?
Clerk: Yes. of course. Here you are. They’re very beautiful. You can choose the ones you like.
Linh: I’ll get three postcards with different sights.
Clerk: OK. Is that all?
Linh: Oh, I also need a phone card. I’d like a one-hundred-thousand card. So, how much is that altogether?
Clerk : Well, three postcards are fifteen thousand dong. The phone card is one hundred thousand dong. That's one hundred and fifteen thousand dong.
Linh : Here is one hundred and twenty thounsand dong.
Clerk : Thank you. Here is your change.
Tạm dịch
Hoa: Cháu cần năm tem địa phương và hai tem gửi đi Mỹ.
Thư ký: Đây rồi. Đó là tât cả à?
Hoa: Cháu cũng cần một thẻ điện thoại năm mươi ngàn đồng. Tổng cộng bao nhiêu ạ?
Thư ký: Tổng cộng bảy mươi lăm ngàn đồng.
Hoa: Đây là tám mươi nghìn đồng ạ.
Thư ký: Cảm ơn. Đây là tiền thừa của cháu.
a)
Thư ký: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh?
Tuấn: Tôi muốn có một giấy viết thư. Loại tốt.
Thư ký: Đây rồi. Đó là tât cả à?
Tuấn: À, tôi cũng cần một số phong bì. Tổng cộng bao nhiêu?
Thư ký: Vâng, Giấy viết thư 10000 đồng. Năm phong bì là một ngàn. Tổng cộng mười một nghìn đồng.
Tuấn: Đây là mười lăm ngàn đồng.
Thư ký: Cảm ơn. Đây là tiền thừa của anh.
b)
Linh: Xin chào, cháu cần một số bưu thiếp của Thành phố Hồ Chí Minh. Cô có chúng không ạ?
Thư ký: Có, tất nhiên. Của cháu đây. Chúng rất đẹp. Cháu có thể chọn những cái bạn thích.
Linh: Cháu sẽ lấy ba bưu thiếp với các điểm tham quan khác nhau.
Thư ký: OK. Đó là tât cả à?
Linh: Ồ, cháu cũng cần một thẻ điện thoại. Cháu muốn có thẻ 100 nghìn. Vậy, tổng cộng bao nhiêu ạ?
Thư ký: Vâng, ba bưu thiếp là mười lăm ngàn đồng. Thẻ điện thoại là một trăm ngàn đồng. Tổng cộng là một trăm mười lăm ngàn đồng.
Linh: Đây là một trăm hai mươi ngàn đồng.
Thư ký: Cảm ơn cháu. Đây là tiền thừa của cháu.
4. Task 4 At the post office Unit 8 lớp 7
Listen and write the price of each of these five items (Nghe và viết giá của từng món hàng này)
Guide to answer
a. Five stamps: 500 dong each, 2.500 done in total.
b. A packet of envelopes: 2.000 dong.
c. A writing pad: 3.000 dong.
d. A pen: 1.500 dong.
e. A phone card: 50.000 dong.
f. What is the total cost?
- The total cost is fifty-nine thousand dong.
g. How much change will Mrs. Robinson have from 60,000 dong?
- Mrs. Robinson has one thousand dong change.
Tapescript
Mrs Robinson goes to a stationary store and buy a packet of envelopes at 2000dong and a pen at 1500 dong.
She also buys writing pad at 3000dong.
Then she goes to the post office and buys five stamps at 500 dong each and a 50.000 dong phone card.
Add up how much Mrs Robinson spends altogether.
Tạm dịch
a. 5 con tem: mỗi con 500 đồng, tổng cộng 2500 đồng.
b. Một gói phong bì: 2000 đồng.
c. Một giấy viết thư: 3000 đồng.
d. Một cây bút: 1500 đồng.
e. Một thẻ điện thoại: 50000 đồng
f. Tổng cộng bao nhiêu?
Tổng cộng là 59.000 đồng.
g. Bà Robinson nhân lại bao nhiêu tiền thừa từ 60.000 đồng?
Bà Robinson nhận lại 1.000 đồng tiền thừa
5. Task 5 At the post office Unit 8 lớp 7
Answer the questions (Trả lời câu hỏi)
a) How much is it to mail a local letter in Viet Nam?
b) How much is a letter to America?
c) What does the post office sell apart from stamps?
d) Do you write to anyone overseas? Who?
Guide to answer
a. A local letter in Vietnam costs eight hundred dong.
b. A letter to America costs about ten thousand dong.
c. Apart from stamps, the post office also sells envelopes, postcards, phone cards, writing pads, newspapers and magazines.
d. Yes, I do. I sometimes write to my friends in the USA.
Tạm dịch
a) Ở Việt Nam gửi một lá thư trong nước giá bao nhiêu tiền?
Một lá thư ở Việt Nam 800 đồng.
b) Gửi một lá thư đi Mỹ giá bao nhiêu tiền?
Một lá thư gửi đến Mỹ 10.000 đồng.
c) Ngoài các con tem, bưu điện còn bán những gì?
Ngoài các con tem, bưu điện còn bán phong bì, bưu thiếp, giấy viết thư, báo và tạp chí.
d) Bạn có viết thư cho ai ở nước ngoài không? Ai?
Có. Tôi thỉnh thoảng viết thư cho các bạn ở Mỹ
6. Practice Task 1
Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống các từ cho sẵn)
local overseas phone card receives mail
1. I want to ………… a letter. Let’s go to the post office
2. Hoa usually buys ………… stamps to send letters to Hue
3. Peter is an ………… student in Viet Nam.
4. Nga always ………… a birthday present from her best friend.
5. You can use a ………… to make a phone call
7. Practice Task 2
Write the sentences using given words (Viết câu dùng từ gợi ý)
1. my mother/ bread and eggs/ breakfast
2. nam/ buy a phone card
3. Hoa/ some local stamps
4. They/ orange juice
5. She/ borrow some English books
6. Liz/ mail a postcard/ her friend
7. We/ packet/ of tea
8. I/ tell you about my family
8. Conclusion
Qua bài học này các em cần nắm các từ vựng quan trọng như sau
- Mail [meɪl] (v): gửi bằng đường bưu điện (n): thư tín
- Envelope ['envələʊp] (n): bao thơ
- Change [tʃeɪndɜ] (v): thay đổi
- Send [send] (v): gửi
- Altogether [Ɔ:ltə'geöə] (adv): chung ,tất cả
- Local stamp [ləʊkl 'stӕmp] (n): tem trong nước
- Local letter [ləʊkl'letə] (n): thư trong nước
- Overseas ['əʊvəsi:] (adj/adv): hải ngoại, (ở) nước ngoài
- Regularly ['regjʊləlɪ] (adv): cách đều đặn
- Writing pad ['rɑɪtɪƞ pӕd] (n): tập giấy viết thơ
- Each other ['i:tʃ ᴧöə] (pron): lẫn nhau
- Phone card ['fəʊnkɑ:d] (n): thẻ điện thoại
- Price [prɑɪs] (n): giá tiền
- Item ['ɑɪtəm] (n): món hàng
- Apart from [ə'pɑ:t frəm] (prep): ngoài ... ra
- Total ['təʊtl] (n): tổng cộng
- Cost [kɒst] (n): phí tổn
Tham khảo thêm
- doc Unit 8 lớp 7: Places-Asking the way