Tổng hợp các mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất

Hợp đồng kinh doanh bất động sản là mẫu hợp đồng để thỏa thuận và ký kết về việc mua bán bất động sản. Hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, nội dung thỏa thuận, trách nhiệm của hai bên, phương thức thanh toán, thời gian và địa điểm thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên, giải quyết tranh chấp, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Để hiểu rõ hơn về hợp đồng kinh doanh bất động sản như thế nào mời các bạn cùng eLib tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Tổng hợp các mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất

1. Hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì?

Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư nguồn vốn nhằm thực hiện hoạt động mua, xây dựng, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng tức cho thuê, cho thuê lại hoặc cho thuê mua bất động sản, thực hiện môi giới bất động sản, dịch vụ tư vấn bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm vào mục đích sinh lợi.

Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực. 

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng. Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu kinh doanh bất động sản (Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014).

2. Hình thức của hợp đồng kinh doanh bất động sản 

Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Nếu như Các bên tham gia giao dịch bất động sản phải tiến hành lập hợp đồng bằng văn bản nhưng không thực hiện hoặc có thực hiên nhưng không công chứng, chứng thực theo quy định của luật thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối. (Nghị định 139/2017/NĐ-CP)

3. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản

Các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:

Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn, hình thành trong tương lai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: Mẫu hợp đồng mua bán nhà 

Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn, hình thành trong tương lai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: Mẫu hợp đồng cho thuê nhà  

Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn, hình thành trong tương lai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: Mẫu hợp đồng thuê mua nhà; Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà: Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở 

Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04a và Mẫu số 04b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Mẫu hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất 

Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án  (Điều 6 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

4. Đối tượng được kinh doanh bất động sản

Tổ chức, cá nhân trong nước được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua các loại bất động sản.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được thuê các loại bất động sản để sử dụng; được mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được mua, thuê mua nhà, công trình xây dựng để sử dụng làm văn phòng làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo đúng công năng sử dụng của nhà, công trình xây dựng đó.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để kinh doanh theo quy định tại Điều 11 của Luật kinh doanh bất động sản 2014.

5. Quy định về hợp đồng kinh doanh và dịch vụ bất động sản

5.1 Về hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản

Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi. Trong đó, quản lý bất động sản là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động về quản lý, khai thác và định đoạt bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại điều 75 Luật kinh doanh bất động sản 2014, thì tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản phải thành lập doanh nghiệp. Nội dung kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản gồm:

a) Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất;

b) Tổ chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của bất động sản;

c) Tổ chức thực hiện việc bảo trì, sửa chữa bất động sản;

d) Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng bất động sản của khách hàng theo đúng hợp đồng;

đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng, với Nhà nước theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất.

Tại điều 61 Luật kinh doanh bất động sản 2014, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản gồm các loại sau: Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản; Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản; Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản. Các loại hợp đồng trên phải được lập thành văn bản, các bên thỏa thuận về việc công chứng, chứng thực hợp đồng.

Nội dung của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản, trong đó có hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản theo khoản 4 điều 61 Luật kinh doanh bất động sản 2014 như sau:

“4. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản do các bên thỏa thuận và phải có các nội dung chính sau đây:

a) Tên, địa chỉ của các bên;

b) Đối tượng và nội dung dịch vụ;

c) Yêu cầu và kết quả dịch vụ;

d) Thời hạn thực hiện dịch vụ;

đ) Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ;

e) Phương thức, thời hạn thanh toán;

g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

h) Giải quyết tranh chấp;

i) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.”

5.2 Thủ tục khi giao kết hợp đồng

Việc giao kết hợp đồng được thực hiện theo các quy định của Bộ luật dân sự 2015, từ điều 386 đến điều 401, gồm các bước:

Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng

Đề nghị giao kết hợp đồng thể hiện ý định giao kết hợp đồng của một hoặc các bên trong quan hệ này. Thông thường, trong quá trình đề nghị giao kết, các bên cung cấp các thông tin để làm rõ đối tượng hợp đồng, cũng như thời hạn trả lời, yêu cầu các bên… Trong trường hợp bên được đề nghị chấp nhận, thì các bên ký kết hợp đồng

Bước 2: Ký kết hợp đồng

Quá trình ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận với nhau những nội dung trong hợp đồng như đối tượng hợp đồng; số lượng, chất lượng; giá, phương thức thanh toán… Đối với hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản, các bên tự thỏa thuận với nhau về việc công chứng, chứng thực hợp đồng. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được xác định là thời điểm do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng; hoặc thời điểm công chứng, chứng thực nếu hợp đồng có công chứng, chứng thực; nếu không thỏa thuận, mà hợp đồng không được công chứng thì thời điểm các bên ký kết hợp đồng là thời điểm có hiệu lực.

Bước 3: Thực hiện hợp đồng

Các bên thực hiện hợp đồng như đã thỏa thuận. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu các bên xảy ra tranh chấp thì sẽ ưu tiên giải quyết bằng hình thức giải quyết tranh chấp được nêu trong hợp đồng. Trường hợp các bên không thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp, thì các bên có thể khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để được giải quyết.

6. Các mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản tham khảo

6.1 Mẫu hợp đồng mua bán bất động sản

Mẫu hợp đồng mua bán bất động sản

6.2 Mẫu hợp đồng thuê bất động sản

Mẫu hợp đồng thuê bất động sản

6.3 Mẫu hợp đồng bảo lãnh tài sản là bất động sản

Mẫu hợp đồng bảo lãnh tài sản là bất động sản

6.4 Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án

Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Hợp đồng kinh doanh bất động sản!

Ngày:18/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM