10 đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 năm 2021-2022 có đáp án

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 10 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. eLib giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Địa 10 năm 2021-2022 có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

10 đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 năm 2021-2022 có đáp án

1. Đề cương ôn tập giữa HK1 Địa lý 10

A. Kiến thức

1. Trình bày được khái niệm nội lực, ngoại lực và nguyên nhân của chúng. Biết được tác động của nội lực và ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất

* Khái niệm và nguyên nhân nội lực, ngoại lực
* Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất:

- Vận động theo phương thẳng đứng.

- Vận động theo phương nằm ngang:

+ Hiện tượng uốn nếp.

+ Hiện tượng đứt gãy.

* Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

- Quá trình phong hóa:

+ Phong hóa lí học.

+ Phong hóa hóa học.

+ Phong hóa sinh học.

- Quá trình bóc mòn:

- Quá trình vận chuyển.

- Quá trình bồi tụ.

2. Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí

- Biết khái niệm khí quyển.

- Nguyên nhân hình thành các khối khí: Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

- Tính chất các khối khí.

- Biết khái niệm frông và các frông; hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, frông và ảnh hưởng của chúng đến thời tiết, khí hậu.

- Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí:

3. Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí áp

4. Biết được nguyên nhân hình thành, đặc điểm một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương.

- Gió Tây ôn đới

- Gió Mậu dịch

- Gió mùa

- Gió địa phương

+ Gió đất, gió biển

+ Gió địa phương

5. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới.

- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa:

+ Khí áp.

+ Frông.

+ Gió.

+ Dòng biển.
+ Địa hình.

- Sự phân bố lượng mưa trên trái đất:

+ Lượng mưa trên trái đất phân bố không đều theo vĩ độ.

+ Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương.

 6. Biết được sự hình thành và phân bố của các đới, các kiểu khí hậu chính trên Trái Đất.

B. Kĩ năng

- Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ để hiểu và trình bày về phân bố mưa trên Trái Đất.

C. Một sô câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Nội lực là:

A. lực phát sinh từ Vũ trụ.

B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.

C. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.

D. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất.

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

D. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển,...).

Câu 3: Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống) có đặc điểm là:

A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.

B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.

C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.

D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.

Câu 4: Ngoại lực là:

A. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.

B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.

C. lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ Mặt Trời.

D. lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt Trái Đất.

Câu 5: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là:

A. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển...).

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.

D. nguồn năng lượng từ lòng đất.

Câu 6: Quá trình phong hóa là:

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.

C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.

D. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

Câu 7: Kết quả của phong hóa lí học là:

A. chủ yếu làm biến đổi thành phần tính chất hóa học của đá và khoáng vật.

B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về màu sắc thành phần và tính chất hóa học.

C. chủ yếu làm cho đá và khoáng vật nứt vỡ nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần tính chất hóa học của chúng.

D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chứng từ nơi khác.

Câu 8: Phong hóa hóa học là quá trình

A. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.

B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng chủ yếu làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.

C. chủ thiếu làm nứt vỡ đá và khoáng vật nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần và tính chất hóa học của chúng.

D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.

Câu 9: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là

A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.

B. vi khuẩn, nấm, rễ cây.

C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, oxi, axit hữu cơ.

D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,..

Câu 10: Phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu

A. nóng, ẩm.                           B. nóng, khô.              C. lạnh, ấm.                             D. lạnh, khô

Câu 11: Quá trình bóc mòn là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.

D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác

Câu 12: Quá trình bóc mòn do băng hà tác động tạo nên dạng địa hình

A. phi – o.                                                       B. hàm ếch.

C. hang động cac-xtơ.                                     D. nấm đá.

Câu 13: Ở mỗi bán cầu, tự vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí

A. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.    B. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.

C. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.    D. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

Câu 14: Khối khí có đặc điểm "lạnh" là

A. khối khí cực.                                              B. khối khí ôn đới.

C. khối khí chí tuyến.                          D. khối khí xích đạo.

Câu 15: Frông khí quyển là

A. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.

B. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.

C. về mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.

D. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.

Câu 16: Không khí nằm ở hai bên frông có sự khác biệt cơ bản về

A. tính chất lí học.                              B. tính chất hóa học.

C. hướng chuyển động.                                  D. mức độ ô nhiễm.

Câu 17: Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là

A. do khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời.

B. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.

C. do các phản ứng hóa học từ trong lòng đất.

D. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.

Câu 18: Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất, lớn nhất ở

A. xích đạo.     B. chí tuyến.                C. vòng cực.                D. cực

Câu 19: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do

A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.

C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.

D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.

Câu 20: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao

A. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.

B. không khí càng khô nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.

C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.

D. không khí càng loãng sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.

2. Đề thi giữa học kì 1 Địa lý 10

2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10 - Số 1

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÝ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Trên bản đồ, hướng ngược với hướng Đông Đông Bắc là hướng:

A. Đông Đông Nam.          B. Tây Tây Bắc.          C. Tây Tây Nam.         D. Bắc Đông Bắc.

Câu 2: Nếu đi từ phía đông sang phía tây qua kinh tuyến 1800 thì :

A. Tăng thêm 1 ngày lịch.                          B. Lùi lại 1 ngày lịch.

C. Giữ nguyên ngày lịch.                           D. Tăng thêm 1 giờ đồng hồ.

Câu 3: Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là:

A. các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá..                  B. biên giới, đường giao thông..

C. các luồng di dân, các luồng vận tải..                 D. các nhà máy, đường giao thông..

Câu 4: Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa vì

A. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của ác đại dương.

B. bề mặt lục địa ghồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.

D. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

Câu 5: Gió mùa được hình thành chủ yếu do:

A. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa biển và đất liên theo ngày đêm

B. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa

C. Do sự chênh lệch khí ap giữa vùng xích đạo và chí tuyến

D. Do sự chênh lệch khí áp giữa vùng chí tuyến và ôn đới.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Số lượng bò và lợn trên thế giới thời kì 1980 - 2017 (Đơn vị: triệu con)

Năm

1990

2000

2010

2015

2017

1296,8

1302,9

1453,4

1468,1

1491,7

Lợn

848,7

856,2

975,0

986,4

967,4

 

Để thể hiện số lượng bò và lợn trên thế giới thời kỳ 1990 – 2017, dạng biểu đồ thích hợp nhất là:

A. Biểu đồ miền.                                        B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột.                                           D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 7: Trên bề mặt Trái Đất theo chiều vĩ tuyến nơi nào mưa nhiều nhất?

A. vùng Xích Đạo.             B. vùng chí Tuyến.      C. vùng ôn đới.           D. vùng cực.

Câu 8: Nguyên nhân nào tạo ra ngày và đêm trên Trái đất:

A. Dạng hình cầu của Trái đất.

B. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời.

C. Dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất.

D. Dạng hình cầu của Trái đất và chuyển động quanh Mặt trời của Trái đất.

Câu 9: Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng:

A. sự khác nhau về màu sắc kí hiệu.                      B. sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu.

C. sự khác nhau về hình dạng kí hiệu.                   D. sự khác nhau về độ nét  kí hiệu.

Câu 10: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do:

A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông 

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi  

D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục

Câu 11: Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM NƯỚC TA PHAN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị : %)

Năm

Nông – Lâm – Ngư nghiệp

Công nghiệp – Xây dựng

Dịch vụ

2015

17,0

33.3

39,7

2019

14,0

34,4

41,6

 

Để thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm nước ta phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2015 và 2019, dạng biểu đồ thích hợp nhất là:

A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ miền.    D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường)

Câu 12: Thời gian bắt đầu và kết thúc mùa hạ ở Nam bán cầu:

A. 21/3 - 22/6         B. 22/6 - 23/9              C. 23/9 - 22/12            D. 22/12 - 21/3

Câu 13: Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất trên bề mặt Trái Đất, vì đó là nơi

A. trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

B. tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyển, sinh quyển.

C. chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.

D. nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng.

Câu 14: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA

 (Đơn vị: triệu kwh)

Năm

2010

2014

2015

2017

Nhà nước

67 678

123 291

133 081

165 548

Ngoài Nhà nước

1 721

5 941

7 333

12 622

Đầu tư nước ngoài

22 323

12 018

17 535

13 423

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột.       B. Tròn.           C. Miền.          D. Đường.

Câu 15: Trục Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc là:

A. 66027.               B. 23027.                    C. 23033.                    D. 66033.

Câu 16: Các địa điểm ở vùng ngoại tuyến bán cầu Bắc trong năm luôn thấy Mặt Trời mọc ở

A. Hướng chính Đông.                                          B. Hướng Đông Đông Bắc.

C. Hướng chếch về phía Đông Bắc.                                  D. Hướng chếch về phía Đông Nam.

Câu 17: Miền có frông đi qua thường mưa nhiều do

A. dọc các frông có gió to, đẩy không khí lên cao gây mưa.

B. frông tiêp xúc với bề mặt đất, dẫn đến nhiễu loạn không khí gây mưa.

C. dọc các frông là nới chưa nhiều hơi nước nên gây mưa.

D. có sự tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh, dẫn đến nhiễu loạn không khí gây ra mưa.

Câu 18: Hệ quả vận động theo phương thẳng đứng là

A. làm cho các lớp đất đá bị gãy, đứt ra rồi chuyển dịch ngược hướng nhau.

B. làm cho đất đá bị di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.

C. làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, bộ phận khác bị hạ xuống.

D. làm cho các lớp đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của chúng.

Câu 19: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây của lục địa là do

A. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.

B. hai bờ Đông và Tây của lục địa có độ cao khác nhau.

C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của tía bức xạ mặt trời khác nhau.

D. ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.

Câu 20: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí:

A. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.           B. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.

C. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.           D. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

Câu 21: Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một thời điểm

A. Người đứng ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau

B. Người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau  

C. Ở phía Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn

D. Mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau

Câu 22: Một trận bóng đá diễn ra lúc 18h30 ngày 31/12/2019 tại Anh thì lúc đó, nếu chúng ta xem truyền hình trực tiếp tại Việt Nam là mấy giờ, ngày, tháng năm nào? (Biết Việt Nam ở múi giờ số 7)

A. 1h30ngày 31/12/2019                                      C. 1h30ngày 1/1/2020

B. 11h30ngày 31/12/2019                                                D. 11h30 ngày 1/1/2020

Câu 23: Quá trình phong hóa là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.

D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác.

Câu 24: Ở  khoảng 300 vĩ Bắc và Nam, tồn tại đai khí áp nào

A. Áp thấp xích đạo.          B. Áp cao cận nhiệt.

C. Áp cao cận cực. D. Áp thấp ôn đới.

Câu 25: Nếu ở chân sườn đón gió nhiệt độ là 300C, thì ở đỉnh núi với độ cao 2500m, nhiệt độ là bao nhiêu độ C

A. 10 0C.                B.15 0C.                      C. 18 0C.                     D. 240C.

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc?

A. Mùa hạ ngày dài hơn đêm.

B. Càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn.

C. Càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng.

D. Ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí.

Câu 27: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN

KINH TẾ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2015 so với năm 2005?

A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, kinh tế ngoài Nhà nước giảm.

B. Khu vực kinh tế Nhà nước tăng, khu vực ngoài Nhà nước giảm.

C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm, khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng.

D. Khu vực kinh tế Nhà nước giảm, khu vực ngoài Nhà nước tăng.

Câu 28: Đặc điểm của gió Tây ôn đới là

A. thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.          B. thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.

C. thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.                                  D. thổi vào mùa hạ, gió nóng và ẩm.

Câu 29: Nhận định nào dưới đây đúng?

A. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng.

B. Khí áp giảm khi độ ẩm không khí tăng.

C. Khí áp tăng hoặc sẽ giảm làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo.

D. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào.

Câu 30: Cho bảng số liệu sau:

DÂN SỐ VIỆT NAM TỪ NĂM 1979 – 2014 (đơn vị: triệu tấn)

Năm

1979

1989

1999

2009

2011

2014

Dân số nông thôn

42,37

51,49

58,52

60,44

59,95

60,69

Dân số thành thị

10,09

12,92

18,08

25,58

27,88

30,03

Nhận xét nào sau đâu là không đúng với bảng số liệu trên?

A. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng chiếm tỉ trọng thấp.

B. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm nhưng chiếm tỉ trọng cao.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng, giảm tỉ lệ dân nông thôn giảm.

D. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh và chiếm tỉ lệ cao.

2.2. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10 - Số 2

TRƯỜNG THPT LAM SƠN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÝ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I. Vũ trụ là gì, Hệ Mặt trời là gì ? Hãy nên các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?

Câu II. Phong hóa là gì ?  Vì sao quá trình phong hóa lại diễn ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất?

Câu III. Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu bắc.

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình năm (0C)

Biên độ nhiệt năm (0C)

00

24,5

1,8

200

25,5

7,4

300

20,4

13,3

400

14,0

17,7

500

5,4

23,8

600

- 0,6

29,0

700

                       - 10,4

32,2

---

------

-----

Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ?

 Câu IV.

Dựa vào kiến thức đã học, và hình 13.1, giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực: Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực?

---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.3. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10 - Số 3

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÝ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1:

Thế nào là vũ trụ. Trình bày sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Khu vực giờ gốc là 21 giờ ngày 2/10/2011.Việt Nam sẽ là mấy giờ, ngày mấy? (Được biết Việt Nam ở múi giờ thứ 7)

Câu 2:

Nêu các tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Phân biệt thạch quyển với Lớp vỏ Trái Đất.

Câu 3:

Phân tích mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí áp

---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.4. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10 - Số 4

TRƯỜNG THPT THỜI BÌNH

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÝ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1:

Thế nào là mùa? Nguyên nhân sinh ra mùa.

Khu vực giờ gốc là 16 giờ ngày 2/10/2011. Việt Nam sẽ là mấy giờ, ngày mấy? (Được biết Việt Nam ở múi giờ thứ 7)

Câu 2:

Quá trình bồi tụ là gì? Kể tên một số dạng địa hình bồi tụ do nước chảy, do gió mà em biết.

Ngoại lực là gì? Nguyên nhân sinh ra ngoại lực.

-----Còn tiếp-----

2.5. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10 - Số 5

TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÝ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1:

a) Phân biệt quá trình phong hoá với quá trình bóc mòn.

b) Trình bày sự khác nhau giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học. 

Câu 2:

a) Thế nào là chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời? Mùa là gì? Nguyên nhân nào sinh ra mùa trên Trái Đất?

b) Nêu nguyên nhân gây nên hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

-----Còn tiếp-----

2.6. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý 10 - Số 6

TRƯỜNG THPT HỒ THỊ KỶ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÝ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Thế nào là sinh quyển? Phân tích nhân tố khí hậu ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.

Câu 2. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa ô.

-----Còn tiếp-----

2.7. Đề thi giữa HK1 môn môn Địa lý 10 - Số 7

Trường: THPT Duy Tân

Số câu: 20 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.8. Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 - Số 8

Trường: THPT Ngô Gia Tự

Số câu: 4 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.9. Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 - Số 9

Trường: THPT Nguyễn Công Trứ

Số câu: 20 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.10. Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 - Số 10

Trường: THPT Lê Trung Kiên

Số câu: 20 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:28/10/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM