10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020-2021 có đáp án

Bộ 10 đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 10 năm học 2020 - 2021 dưới đây đã được eLib tổng hợp từ các trường THPT khác nhau trên cả nước. Mời các em học sinh cùng tham khảo. Chúc các em có một kỳ thi đạt kết quả cao!

10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020-2021 có đáp án

1. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 1

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 10

TRƯỜNG THPT YÊN PHONG

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Xe chạy được quãng đường 12 km trong 20 phút thì tốc độ trung bình là

A. 36 km/h.                    

B. 8 km/h.                  

C. 32 km/h.                                      

D. 0,6 km/h.

Câu 2: Một ô tô chuyển động trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu ô tô có tốc độ trung bình 75 km/h, trong thời gian còn lại với tốc độ trung bình 50 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động là

A. 62,5 km/h.                 

B. 60 km/h.                

C. 125 km/h.                                      

D. 25 km/h.

Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng với tốc độ không đổi 2 m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780 m là

A. 6 min 15 s.                 

B. 7 min 30 s.             

C. 6 min 30 s.                                      

D. 7 min 15 s.

Câu 4: Một người đi bộ trên một đường thẳng với tốc độ không đổi 2 m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 870 m là

A. 6 min 15 s.                 

B. 7 min 30 s.             

C. 6 min 30 s.                                      

D. 7 min 15 s.

Câu 5: Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với tốc độ lần lượt là 1,5 m/s và 2,0 m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5 phút. Quãng đường AB dài

A. 220 m.                       

B. 1980 m.                 

C. 283 m.                                      

D. 1155 m.

Câu 6. Câu nào sau đây là sai?. Động năng của vật không đổi khi vật

A.chuyển động thẳng đều.                                    

B. chuyển động với gia tốc không đổi.

C.chuyển động tròn đều.                                      

D.chuyển động cong đều.

Câu 7. Hai vật có cùng khối lượng, chuyển động cùng tốc độ nhưng theo phương nằm ngang và một theo phương thẳng đứng. Hai vật sẽ có

A. có cùng động năng và cùng động lượng.           

B. cùng động năng nhưng động lượng khác nhau.

C. có cùng động lượng nhưng động năng khác nhau.

D. cả động năng và động lượng đều không giống nhau.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải là động năng của một vật?

A. có thể dương hoặc bằng không.                        

B. phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

C. tỉ lệ với khối lượng của vật.

D. tỉ lệ với vận tốc của vật.

Câu 9. Nếu khối lượng của vật giảm đi 2 lần, còn vận tốc của vật tăng lên 4 lần thì động năng của vật sẽ

A. tăng lên 2 lần.              

B. tăng lên 8 lần.          

C. giảm đi 2 lần.                                  

D. giảm đi 8 lần.

Câu 10. Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ

A. tăng 2 lần.                   

B. không đổi.               

C. giảm 2 lần.                                  

D. giảm 4 lần.

Câu 11. Chọn phát biểu sai? Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì

A. độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau.                  

B. thời gian rơi bằng nhau.

C. công của trọng lực bằng nhau.                         

D. gia tốc rơi bằng nhau.

Câu 12. Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia một lò xo cố định. Khi lò xo nén lại một đoạn \(\Delta l\left( {\Delta l < 0} \right)\) thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?

A. \(\frac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\).                       

B. \(\frac{1}{2}k\Delta l\).                     

C. \( - \frac{1}{2}k\Delta l\).   

D. \( - \frac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\).

Câu 13. Một vật trượt trên mặt nghiêng có ma sát, sau khi lên tới điểm cao nhất nó trượt xuống vị trí ban đầu. Trong quá trình chuyển động trên.

A. công của lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.

B. tổng công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.

C. công của trọng lực tác dụng vào vật bằng 0.

D. hiệu giữa công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.

Câu 14: Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. khi chọn gốc thế năng là mặt đường. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là

A. 15 kJ ;-15 kJ.               

B. 150 kJ ; -15 kJ.            

C. 1500 kJ ; 15 kJ.           

D. 150 kJ ; -150 kJ.

Câu 15: Một vật có khối lượng 2kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng Wt1=800J. Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó có thế năng của vật là Wt2= -700J. Lấy g = 10m/s2. Vật đã tơi từ độ cao so với mặt đất là

A. 35m.                             

B. 75m.                        

C. 50m.   

D. 40m.

Câu 16. Lực thực hiện công âm khi vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang là

A. lực ma sát.                  

B. lực phát động.         

C. lực kéo.   

D. trọng lực.

Câu 17. Công của lực tác dụng lên vật bằng không khi góc hợp giữa lực tác dụng và chiều chuyển động là

A. 500                                

B. 600.                         

C. 1800.   

D. 900.

Câu 18. Khi lực F cùng chiều với độ dời s thì

A. công A > 0                   

B. công A < 0.              

C. công A ≠ 0.

D. công A = 0

Câu 19. Khi một vật trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc . Công do lực ma sát thực hiện trên chiều dài S của mặt phẳng nghiêng là

A. Ams = μ.m.g.sinα.         

B. Ams = - μm.g.cosα.

C. Ams = μ.m.g.sinα.S.      

D. Ams = - μ.m.g.cosα.S.

Câu 20.  Khi một vật trượt đi lên trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc. Công do trọng lực thực hiện trên chiều dài S của mặt phẳng nghiêng là

A. Ap = m.g.sinα.S.           

B. Ap = m.g.cos.S.            

C. Ap = - m.g.sinα.S.        

D. Ap = - m.g.cosα.S.

Câu 21: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow {{V_1}} \) va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc \(\overrightarrow {{V_2}} \). Ta có hệ thức

A. m1 \(\overrightarrow {{V_1}} \) = (m1 + m2) \(\overrightarrow {{V_2}} \).    

B. m1 \(\overrightarrow {{V_1}} \) = - m2 \(\overrightarrow {{V_2}} \)              

C. m1 \(\overrightarrow {{V_1}} \) = m2 \(\overrightarrow {{V_2}} \)        

D. m1 \(\overrightarrow {{V_1}} \) = (m1 + m2) \(\overrightarrow {{V_2}} \).

Câu 22: Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng một vận tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng ban đầu đến đập vào tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là

A. m.v.                             

B. –m.v.                       

C. 2mv.   

D. - 2m.v.

Câu 23: Một ô tô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow {{V_1}} \) đuổi theo một ô tô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow {{V_2}} \). Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe. Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là

A. \({\vec p_{AB}} = {m_1}\left( {{{\vec v}_1} - {{\vec v}_2}} \right)\).          

B. \({\vec p_{AB}} = - {m_1}\left( {{{\vec v}_1} - {{\vec v}_2}} \right)\).       

C. \({\vec p_{AB}} = {m_1}\left( {{{\vec v}_1} + {{\vec v}_2}} \right)\).         

D. \({\vec p_{AB}} = - {m_1}\left( {{{\vec v}_1} + {{\vec v}_2}} \right)\)

Câu 24: Một chất điểm m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi a là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là

A. p = m.g.sina.t                

B. p = m.g.t                    

C. p = m.g.cosa.t                         

D. p = g.sina.t

Câu 25: Biểu thức \(p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2} \) là biểu thức tính độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp

A. hai véctơ vận tốc cùng hướng.                         

B. hai véctơ vận tốc cùng phương ngược chiều.

C. hai véctơ vận tốc vuông góc với nhau.             

D. hai véctơ vận tốc hợp với nhau một góc 600.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về momen lực?

A. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.

B. Momen lực được đo bằng tích F.d.

C. Đơn vị của Momen lực là N.m.

D. Cánh tay đòn d của lực là khoảng cách từ điểm đặt của lực đến trục quay.

Câu 27: Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc . Bỏ qua sức cản. Nếu bỗng nhiên mômen lực tác dụng lên nó mất đi thì vật

A. dừng lại ngay.                                               

B. đổi chiều quay.

C. vẫn quay đều với tốc độ góc ꞷ.                    

D. quay chậm dần rồi dừng lại.

Câu 28: Đối với vật có thể quay quanh trục cố định, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.

B. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.

C. Vật quay được là nhờ có mômen lực tác dụng lên nó.

D. Khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có mômen lực tác dụng lên vật.

Câu 29: Chọn câu trả lời sai?

A. Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên nó giữ nó ở vị trí cân bằng mới.

B. Vật có trọng tâm càng thấp thì càng kém bền vững.

C. Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định hay ở một độ cao không đổi.

D. Trái bóng đặt trên bàn có cân bằng phiếm định.

Câu 30: Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi đó là

A. cân bằng không bền.                                       

B. cân bằng bền.

C. lúc đầu cân bằng bền, sau đó trở thành cân bằng phiếm định.

D. cân bằng phiếm định.

Câu 31: Quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được giữ trên mặt nghiêng nhờ một sợi dây như hình vẽ. Biết \(\alpha = {30^0}\), lực căng dây \(T = 10\sqrt 3 \)N. Lấy g = 10m/s2và bỏ qua ma sát. Góc \(\beta \) bằng

A. 380                             

B. 300

C. 450                             

D. 250

Câu 32: Diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 6,4 m. Lấy g = 10m/s2. Để đi qua điểm cao nhất mà không rơi thì người đó phải đi với tốc độ tối thiểu bằng

A. 15 m/s.                        

B. 8 m/s.                      

C. 12 m/s.   

D. 9,3 m/s.

Câu 33: Một máy bay thực hiện một vòng bay trong mặt phẳng thẳng đứng.Bán kính vòng bay là R = 500m,vận tốc máy bay có độ lớn không đổi v=360 km/h.Khối lượng của người phi công là m=70 kg. Lấy g = 10 m/s2.Lực nén của người phi công lên ghế ngồi tại điểm cao nhất của vòng bay bằng

A. 765N.                          

B. 700N.                      

C. 750N.   

D. 2100N.

Câu 34: Một viên bi có khối lượng 200g được nối vào đầu A của một sợi dây dài OA = 1m. Quay cho viên bi chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng quanh O với vận tốc 30vòng /phút. Lấy g = \({\pi ^2}\) =10m/s2. Sức căng của dây OA khi viên bi ở vị trí cao nhất là

A. 12N.                            

B. 10N.                        

C. 30N.   

D. 4N.

Câu 35: Một cái búa có khối lượng 4kg đập thẳng vào một cái đinh với vận tốc 3m/s làm đinh lún vào gỗ một đoạn 0,5cm. Lực trung bình của búa tác dụng vào đinh có độ lớn

A. 1,5N.                           

B. 6N.                          

C. 360N.   

D. 3600N.

Câu 36: Một bàn đạp có trọn lượng không đáng kể, có chiều dài OA=20cm, quay dễ dành quanh trục O nằm ngang. Một lò xo gắn vào điểm chính giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20N. Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA.Biết rằng khi lò xo bị ngắn đi một đoạn 8cm so với khi không bị nén. Độ cứng của lò xo bằng

A. 200N/m.                       

B. 300N/m                   

C. 500N/m.   

D.400N/m.

Câu 37: Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh. Khi người ấy tác dụng một lực F= 100N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh bằng

A.500N.                           

B.1000N.                     

C.1500N.                        

D.2000N.

Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một vật có trục quay cố định?

A. Giá của lực đi qua trục quay thì không làm vật quay

B. Giá của lực không qua trục quay sẽ làm vật quay

C. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng quay của một lực được gọi là momen lực

D. Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực

Câu 39: Đối với một vật quay quanh một trục cố định

A. nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.

B. khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.

C. vật quay được là nhờ mômen lực tác dụng lên nó.

D. khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có mômen lực tác dụng lên vật.

Câu 40: Một vật không có trục quay cố định khi chịu tác dụng của ngẫu lực thì sẽ

A. chuyển động tịnh tiến                                       

B. chuyển động quay

C. đứng yên

D. chuyện động theo quán tính

ĐÁP ÁN

2. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 10

TRƯỜNG THPT THIÊN ĐỨC

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là

A. chuyển động tịnh tiến.                                      

B. chuyển động quay.

C. chuyển động thẳng và và chuyển động xiên.    

D. chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay.

Câu 2: Khi chế tạo các bộ phận như bánh đà, bánh ôtô… người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm là vì

A. chắc chắn, kiên cố.                                           

B. làm cho trục quay ít biến dạng.

C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.               

D. để dừng chúng nhanh khi cần.

Câu 3: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động tịnh tiến?

A. đầu van xe đạp đang chuyển động.                  

B. quả bóng đang lăn.

C. bè trôi trên sông.          

D. chuyển động của cánh cửa quay quanh bản lề.

Câu 4: Momen lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng

A. đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó.

B. đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Có đơn vị là (N/m).

C. đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.

D. luôn có giá trị âm.

Câu 5: Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi

A. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay

B. lực có giá song song với trục quay

C. lực có giá cắt trục quay

D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay

Câu 6: Chọn câu sai?

A. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.

B. Momen lực được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của lực đó.

C. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của vật.

D. Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

Câu 7: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là

A. 0,25s                           

B. 0,35s                     

C. 0,5s   

D. 0,125s

Câu 8: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 30m                             

B. 45m                        

C. 60m   

D. 90m

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10m/s2.

A. 19m/s                          

B. 13,4m/s                   

C. 10m/s   

D. 3,16m/s

Câu 10: Một người ném hòn đá theo phương ngang với tốc độ 10m/s. Vị trí ném ở độ cao 1,6m so với mặt đất.. Lấy g = 9,8m/s2. Trong quá trình chuyển động xem như hòn đá chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Tầm xa của hòn đá là

A. 5,7m                           

B. 3,2m                      

C. 56,0m  

D. 4,0m

---Nội dung từ câu 11-40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

3. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 10

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Động năng là đại lượng

A. vô hướng, luôn dương.

B. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.      

C. véc tơ, luôn dương.     

D. véc tơ, luôn dương hoặc bằng không.

Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng?

A. J.                                 

B. kg. m2/s2.                 

C. N. m.    

D. N. s.

Câu 3. Đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào hướng véctơ vận tốc của vật

A. gia tốc                         

B. xung lượng              

C. động năng.                               

D. động lượng

Câu 4. Độ biến thiên động năng của một vật chuyển động bằng

A. công của lực ma sát tác dụng lên vật.               

B. công của lực thế tác dụng lên vật.

C. công của trọng lực tác dụng lên vật.                 

D. công của ngoại lực tác dụng lên vật.

Câu 5. Điều nào sau đây đúng khi nói về động năng?

A. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

B. Động năng của một vật là một đại lượng vô hướng.

C. Trong hệ kín, động năng của hệ được bảo toàn.

D. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

Câu 6.  Đáp án nào sau đây là đúng?

A. Lực là đại lượng véc tơ nên công cũng là đại lượng véc tơ

B. Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dời của vật

C. công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số

D. một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dời của vật

Câu 7. Một vật thực hiện công khi

A. giá của lực vuông góc với phương chuyển động.

B. giá của lực song song với phương chuyển động.

C. lực đó làm vật biến dạng.                             

D. lực đó tác dụng lên một vật làm vật đó chuyển dời.

Câu 8. Lực F tác dụng vào một vật không sinh công khi

A. cùng hướng chuyển động của vật.                    

B. có tác dụng cản chuyển động của vật.

C. hợp với hướng chuyển động của vật góc lớn hơn 900.

D.vuông góc với chuyển động của vật.

Câu 9. Công suất là đại lượng đo bằng

A. lực tác dụng trong một đơn vị thời gian.             

B. công sinh ra trong thời gian vật chuyển động.

C. công sinh ra trong một đơn vị thời gian.            

D. lực tác dụng trong thời gian vật chuyển động.

Câu 10. Chọn phát biểu sai?Công suất của một lực

A.là công lực đó thực hiện trong 1 đơn vị thời gian.

B.đo tốc độ sinh công của lực đó.

C. đo bằng N/ms .             

D. là công lực đó thực hiện trên quãng đường 1m.

---Nội dung từ câu 11-40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

4. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 10

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Đơn vị của mômen lực M = F. d là

A. m/s                              

B. N. m                        

C. kg. m    

D. N. kg

Câu 2: Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng

A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.   

B. véctơ.

C. để xác định độ lớn của lực tác dụng.                

D. luôn có giá trị dương.

Câu 3: Cánh tay đòn của lực bằng

A. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.

B. khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.

C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

D. khoảng cách từ trong tâm của vật đến giá của trục quay.

Câu 4: Momen lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng

A. đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó.

B. đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Có đơn vị là (N/m).

C. đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.

D. luôn có giá trị âm.

Câu 5: Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi

A. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay

B. lực có giá song song với trục quay

C. lực có giá cắt trục quay

D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay

---Còn tiếp---

5. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 10

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Đơn vị của công trong hệ SI là

A.W.                                

B. mkg.                        

C. J.   

D. N.

Câu 2. Đơn vị của công suất

A. J.s.                               

B. kg.m/s.                    

C. J.m.   

D. W.

Câu 3. Hiệu suất của một quá trình chuyển hóa công được kí hiệu là H. Vậy H luôn có giá trị

A. H > 1.                             

B. H = 1.                        

C. H < 1.   

D. 0 < H < 1.

Câu 4. Đơn vị đo công suất ở nước Anh được kí hiệu là HP. Nếu một chiếc máy có ghi 50HP thì công suất của máy là

A. 36,8kW.                        

B. 37,3kW.                   

C. 50kW.   

D. 50W.

Câu 5. Công suất được xác định bằng

A. tích của công và thời gian thực hiện công.        

B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

C. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dài.

D. giá trị công thực hiện được.

6. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 10

TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Đơn vị của động lượng bằng

A. N/s.                             

B. N.s.                         

C. N.m.  

D. N.m/s.

Câu 2: Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng?

A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật.

B. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.

C. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

D. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.

Câu 3: Chọn câu phát biểu sai?

A. Động lượng là một đại lượng véctơ

B. Động lượng luôn được tính bằng tích khối lượng và vận tốc của vật

C. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì vận tốc luôn luôn dương

D. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng luôn luôn dương

Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng nhất?

A. Véc tơ động lượng của hệ được bảo toàn.

B. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ được bảo toàn.

C. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ kín được bảo toàn.

D. Động lượng của hệ kín được bảo toàn.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.

B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.

C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác(Mặt Trời, các hành tinh...).

D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.

---Còn tiếp---

7. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 7

Trường THPT Nguyễn Văn Linh

Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

8. Đề thi giữa giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 8

Trường THPT Ngô Thời Nhiệm

Năm học: 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

9. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 9

Trường THPT Hải Á

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

10. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 10 số 10

Trường THPT Yên Lạc

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:15/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM