10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 năm 2021-2022 có đáp án

Mời các em cùng tham khảo Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Sử 10 năm 2021-2022 có đáp án được eLib biên soạn và tổng hợp bên dưới đây. Hi vọng với bộ tư liệu này, các thí sinh có thể ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức môn Lịch Sử đã học từ đầu năm đến nay, dễ dàng đối chiếu đáp án bài làm của mình từ đó lập ra kế hoạch ôn tập phù hợp. Chúc các em đạt kết quả cao!

10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 năm 2021-2022 có đáp án

1. Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch Sử 10

A. Tóm tắt lý thuyết

+ Đặc điểm người tối cổ và người tinh khôn.

+Cách mạng thời đá mới.

+ khái niệm thị tộc và bộ lạc.

+ Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp

+ Sự hình thành các quốc gia cổ đại.

+ Chế độ chuyên chế CĐ

+ Văn hoá cổ đại phương Đông

+ Thị quốc Địa Trung Haỉ

+ Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma

+ Chế độ phong kiến thời tần - Hán

+ Văn hoá Trung quốc.

+Thời kỳ vương triều Gúpta và sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ.

+ Vương triều Môgôn.

+ Điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.

+ Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á:

+ Vương quốc campuchia.

+ Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu.

+ Sự xuất hiện thành thị trung đại.

+ Những cuộc phát kiến địa lý.

+ Văn hoá phục hưng.

B. Luyện tập

* Bài tập tự luận

Câu 1. Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy?

Gợi ý trả lời

- Sự ra đời công cụ lao động bằng chất liệu nào làm thay đổi rõ rệt về chất của xã hội nguyên thuỷ

- Khi công cụ lao động đó ra đời làm thay đổi xã hội như thế nào?

- Mối quan hệ xã hội đó biểu hiện ra sao đối với những người có chức phận?

Câu 2. Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? Theo em cơ sở nào là quan trọng nhất?

Gợi ý trả lời

- Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn:

- Thuận lợi: đất phù sa màu mỡ và mềm, nước tưới đầy đủ.

- Khó khăn: trị thuỷ các dòng sông, phải làm kênh tưới tiêu.

- Nông nghiệp phát triển sớm và cho năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa ngay từ khi chưa có đồ sắt.

- Công tác thuỷ lợi đòi hỏi sự hợp sức và sáng tạo.

- Dựa vào các yếu tố trên em tự rút ra cơ sở nào là quan trọng nhất cho việc hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông.

Câu 3. Những thành tựu văn hóa nổi bật của các quốc gia cổ đại Phương Đông? Hãy kể tên ít nhất 3 công trình kiến trúc là kỳ quan thế giới thời cổ đại?

Gợi ý trả lời

- Sự ra đời của lịch và thiên văn học:

- Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các dòng sông.

- Nông lịch: một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa.

- Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời; ngày có 24 giờ.

- Chữ viết:

+ Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết; đây là phát minh lớn của loài người.

+ Thời gian xuất hiện chữ viết: khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

+ Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh.

+ Nguyên liệu để viết: giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.

- Toán học:

+ Thành tựu: phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60; các chữ số từ 1 đến 9 và số 0; biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính được diện tích các hình tròn, tam giác, thể tích hình cầu, tính được số pi bằng 3,16.

+ Giá trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại.

- Kiến trúc:

+ Một số công trình kiến trúc tiêu biểu ở mỗi nước: kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, những khu đền tháp kiểu kiến trúc Hinđu ở Ấn Độ.

+ Giá trị: là những di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con người.

Câu 4. Em hiểu thế nào là nông lịch? Vì sao nói nông lịch có tác dụng tích cực đối với cư dân phương Đông? Cho ví dụ?

Gợi ý trả lời

Khái niệm nông lịch: học sinh tự rút ra khái niệm sau khi học bài các quốc gia cổ đại phương Đông

Giải thích vì sao:

Nền kinh tế chính của cư dân phương Đông là gì?

Để phát triển nền kinh tế đương đại thì cư dân phương Đông làm gì?

Cư dân phải chú ý vào các hiện tượng nào, ở đâu để xác định phương cách kinh tế của mình.

Khi xác định đúng thì tác dụng sẽ như thế nào?

* Trắc nghiệm

Câu 1: Tìm ra lửa là một phát minh lớn của :

A. Vượn cổ.      

B.Người Tối cổ.

C. Người tinh khôn.   

D. Người hiện đại.

Câu 2: «Họ sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, gồm 5­7 gia đình. Mỗi gia  

đình có đôi vợ chồng và con nhỏ chiếm một góc lều hay góc hang». Đó là tổ chức

A. Thị tộc    

B. Bộ lạc     

C. Bầy người nguyên thuỷ      

D. Công xã nông thôn.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của loài vượn cổ :

A. Sống cách đây khoảng 6 triệu năm.      

B. Có thể đứng và đi bằng hai chân.

C. Dùng tay để cầm, nắm thức ăn.        

D. Trên cơ thể không còn lớp lông  

Câu 4: Mọi sinh hoạt được coi là của chung, việc chung, làm chung, ăn chung, ở chung. Đó là tính :

A. Bình đẳng của người nguyên thuỷ         

B. Cộng đồng của người nguyên thuỷ

C. Phân công lao động của người nguyên thuỷ  

D. Công bằng của người nguyên thuỷ.

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến xã hội có giai cấp xuất hiện là

A. Công cụ kim loại xuất hiện            

B. Sản phẩm dư thừa thường xuyên

C. Tư hữu xuất hiện.                    

D. Gia đình phụ hệ xuất hiện.

Câu 6. Tổ chức xã hội đầu tiên của con người là:

A. Quan hệ hợp đoàn       

B. Bộ lạc       

C. Bầy người nguyên thủy   

D. Thị tộc 

Câu 7. Phát minh quan trọng bậc nhất, cải thiện căn bản đời sống người nguyên thuỷ 

là ? 

A. Phát minh ra cung tên.   

B. Phát minh ra nhà cửa.   

C. Phát minh ra lao.   

D. Phát minh ra lửa.

Câu 8. Con người tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước nhờ

A. Lao động      

B. Nướng chín thức ăn.    

C. Sử dụng lửa.   

D. Bộ não phát triển.

Câu 9. Lịch sử ghi nhận bước nhảy vọt thứ hai từ Vượn thành Người khi xuất hiện :

A.Người tinh khôn.       

B. Người Tối cổ.     

C. Vượn người.     

D. Người vượn.

Câu 10. Các nhà khảo cổ học coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì

A. Con người biết trồng trọt và chăn nuôi.           

B. Con người bắt đầu có óc sáng tạo.

C. Đời sống tinh thần bắt đầu hình thành.

D. Đời sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn

Câu 11. Người nguyên thuỷ ‘‘chung lưng đấu cật’’, hợp tác lao động, hưởng thụ bằng nhau, vì ?

A. Họ yêu thương nhau, không muốn sống xa nhau.

B. Tinh thần tương thân thương ái.

C. Tình trạng đời sống còn quá thấp, chưa có của cải dư thừa.

D. Mọi người có quan hệ huyết thống với nhau.

Câu 12: Chế độ Nhà nước của xã hội có giai cấp đầu tiên ở phương Đông được gọi là:

A. chế độ dân chủ chủ nô.

B. chế độ chuyên chế cổ đại

C. chế độ cộng hòa.

D. chế độ chiếm hữu nô lệ.

Câu 13: Cư dân phương Đông sống chủ yếu bằng ?

A. Nghề nông

B. Nghề thủ công nghiệp truyền thống

C. Thương nghiệp đường biển

 D. Nghề thủ công nghiệp và buôn bán.

Câu 14: Vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương đông là :

A. là lực lượng sản xuất chính

B. phục vụ cho quý tộc

C. thực hiện nghĩa vụ cho nhà vua

D. tham gia chiến tranh

Câu 15. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành từ khoảng

A. thiên niên kỉ V –IV trước công nguyên

B. thiên niên kỉ IVIII trước công nguyên C. thiên niên kỉ IIIII trước công nguyên

D. thiên niên kỉ III trước công nguyên

Câu 16. Sáng tạo ra chữ Ảrập và chữ số 0 là của người :

A. Ai Cập

B. Hy Lạp

C. Ấn Độ

D. Trung Quốc

Câu 17. Phát minh lớn và cũng là biểu hiện đầu tiên của văn minh loài người là? A. phát minh ra lịch B. phát minh ra chữ viết

C. phát minh ra chữ số

D. phát minh ra giấy.

Câu 18. Các công trình kiến trúc đồ sộ của phương Đông cổ đại đã thể hiện

A. sự tôn sùng thần thánh của con người

B. uy quyền của các vua chuyên chế

C. sự giàu có của các quốc gia cổ đại

D. sức lao động và trí sáng tạo vĩ đại của con người.

Câu 19. Nhà nước ở Phương Đông ra đời sớm hơn nhà nước ở Phương Tây là do:

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Nghề thủ công phát triển

C. Chăn nuôi, trồng trọt phát triển.

D. Công cụ sắt xuất hiện.

Câu 20. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở khu vực nào ?

A. Ven biển

B. Lưu vực các con sông lớn

C. Trên núi cao

D. Ở Vùng thung lũng

Câu 21. Ở phương Đông, hai ngành khoa học ra đời vào loại sớm nhất là :

A. Lịch pháp và Chữ viết B. Toán học và Thiên văn học

C. Chữ viết, Thiên văn học

D. Thiên văn học và lịch pháp học

Câu 22. Những công trình nghệ thuật kiến trúc tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Đông là :

A. Kim tự tháp, thành Ba bi lon, Van lý trường thành.

B. Đấu trường Rô ma, đền Pác tê nông, tượng lực sĩ ném đĩa,…

C. Tượng nhân sư, khu đô thị cổ Ha ráp pa Mô hen rô đa rô

D. Ăng co vát, Đền Bô rô bu đua, tháp Chăm, Thạt Luổng

Câu 23. Người Hi Lạp cổ có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào ?

A. Trái Đất có hình đĩa dẹt. B. Trái Đất có hình quả cầu tròn.

 C. Trái Đất hình quả cầu tròn, Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

Câu 24. Ngành kinh tế chính ở các quốc gia cổ đại phương Tây là:

 A. nông nghiệp và thủ công nghiệp

B. nông nghiệp và thương nghiệp

 C. thủ công nghiệp và thương nghiệp

D. chế biến nông sản và làm hàng thủ công mĩ nghệ.

Câu 25: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Tây là:

A. Dân chủ chủ nô

B. Phong kiến

C. Cộng hòa

D. Chiếm hữu nô lệ

Câu 26: Đấu trường Rôma, đền Páctênông, tượng lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ Milô là những công trình kiến trúc ở :

 A. Các nước Đông Nam Á

B. Ai Cập, Lưỡng Hà C. Hy lạp và Rô ma

D. Trung Quốc và Ấn Độ

 Câu 27. Ở phương Tây cổ đại “không chấp nhận có vua có đại hội công dân và hội đồng 500 người”, đó là biểu hiện của thế chế chính trị gì ?

A. Chuyên chế cổ đại

 B. Thể chế Dân chủ

C. Chuyên chế trung ương tập quyền

D. Phong kiến phân quyền

Câu 28. Công cụ sắc bén phục vụ nhà nước phong kiến, trở thành cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc là :

A. Nho giáo

B. Phật giáo

C. Đạo giáo

D. Thiên chúa giáo

Câu 29. Hai thể loại văn học nổi bật nhất của Trung Quốc thời phong kiến là gì ?

A. Thơ đường, ca dao

B.Thơ đường, tục ngữ

C.Tiểu thuyết thời Minh, thơ đường

D. Thơ đường, tiểu thuyết Minh Thanh

Câu 30: Thời phong kiến, Trung Quốc có “ tứ đại phát minh” đó là :

A. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, luyện kim

B. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

C. Giấy, la bàn , thuốc súng, luyện kim

D. La bàn, thuốc súng, luyện kim, làm gốm

2. Đề thi giữa học kì 1

2.1. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10– Số 1

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Cơ sở kinh tế chủ yếu hình thành Nhà nước phương Đông cổ đại là:

  A. Hàng hải                             B. Thủ công nghiệp           C. Thương nghiệp              D. Nông nghiệp

Câu 2. Thủy tổ của môn Hình học thế giới là ở .....

  A. Ấn Độ                                B. Lưỡng Hà                     C. Hy Lạp                          D. Ai Cập

Câu 3. Kinh tế đặc trưng của phương Tây cổ đại

  A. Thủ công nghiệp, thương nghiệp                                 B. Thương nghiệp

  C. Nông nghiệp                                                                 D. Thủ công nghiệp

Câu 4. Thể chế chính trị đặc trưng của Nhà nước phương Tây cổ đại là:

  A. Dân chủ chủ nô                                                            B. Chiếm hữu nô lệ

  C. Chuyên chế cổ đại                                                        D. Chuyên chế trung ương tập quyền

Câu 5. Bốn phát minh quan trọng của người Trung Quốc là

  A. Giấy, kỹ thuật in, lụa, thuốc súng                                B. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng

  C. Dệt vải, lụa, la bàn, giấy    D. Kỹ thuật in, la bàn, dệt vải, giấy

Câu 6. Chữ cái La Tinh bao gồm ....

  A. 29 chữ cái                           B. 22 chữ cái                     C. 24 chữ cái                      D. 26 chữ cái

Câu 7. Sắp xếp đúng thứ tự sự phát triển kỹ thuật trong lịch sử loài người cổ đại

  A. Ăn lông ở lỗ - trồng trọt - chăn nuôi - đồ sắt

  B. Đồ đá - đồng đỏ - đồng thau - đồ sắt

  C. Đồ đá - đồ sắt - đồ đồng - đồ nhựa

  D. Đồ đá - đồng thau - đồng đỏ - đồ sắt

Câu 8. Nhà nước cổ đại phương Tây (Hi Lạp) ra đời khoảng …

  A. TNK I TCN                       B. TNK II TCN                 C. TK I TCN                     D. TNK XXI TCN

Câu 9. Cư dân nào trên thế giới phát minh ra chữ số 0?

  A. Ấn Độ                                B. Hy Lạp                          C. Lưỡng Hà                     D. Rô-ma

Câu 10. Theo Ăng-ghen, những yếu tố nào giúp chuyển biến hẳn từ vượn sang người?

  A. Lửa và cung tên                                                            B. Biết trồng trọt và chăn nuôi

  C. Sử dụng kim loại                                                          D. Lao động và ngôn ngữ

Câu 11. Từ 1368 - 1644 là khoảng thời gian tồn tại của triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc?

  A. Đường                                B. Hán                               C. Minh                              D. Thanh

Câu 12. Bản chất của xã hội cổ đại phương Tây cổ đại là:

  A. Xã hội phong kiến                                                        B. Chiếm hữu nô lệ không điển hình

  C. Chiếm hữu nô lệ điển hình D. Xã hội nguyên thủy

Câu 13. Các triều đại phong kiến ngoại tộc ở Trung Quốc

  A. Triều Đường, Thanh           B. Triều Nguyên, Minh      C. Triều Nguyên, Thanh    D. Triều Minh, Thanh

Câu 14. Thời gian ra đời chữ viết của cư dân phương Đông cổ đại vào khoảng ......

  A. TNK I TCN                       B. TNK IV TCN               C. TNK III TCN               D. TNK II TCN

Câu 15. Đời sống kinh tế chủ yếu thời công xã thị tộc mẫu hệ là:

  A. Trồng trọt                           B. Chăn nuôi                     C. Săn bắn - hái lượm        D. Săn bắt - hái lượm

Câu 16. Chế độ phong kiến chyên chế trung ương tập quyền phát triển đỉnh cao vào triều đại nào ở Trung Quốc?

  A. Minh                                   B. Hán                               C. Đường                           D. Thanh

Câu 17. Theo Ăng-ghen “……….(1) đã sáng tạo ra bản thân con người”

  A. Tự nhiên                             B. Ngôn ngữ                      C. Thần thánh                    D. Lao động

Câu 18. Phát minh nào được xem là tiến bộ vượt bậc cải thiện đời sống của bầy người nguyên thủy?

  A. Biết làm nhà ở                                                              B. Biết trồng rau

  C. Chế tạo cung tên                                                          D. Biết làm quần áo để che thân

Câu 19. Sự kiện nào giúp chuyển biến hẳn từ vượn thành người?

  A. Giữ và sử dụng được lửa   B. Biết dùng công cụ đá

  C. Có ngôn ngữ                                                                 D. Biết chế tạo cung tên

Câu 20. Hiện nay hơn 80% dân số Ấn Độ theo tôn giáo nào?

  A. Phật giáo                            B. Thiên chúa giáo             C. Hồi giáo                        D. Hin-du giáo

Câu 21. Loài vượn cổ xuất hiện khoảng …

  A. 5 triệu năm                         B. 4 triệu năm                    C. 6 triệu năm                    D. 4 vạn năm

Câu 22. Thể chế chính trị cơ bản của Nhà nước phương Đông cổ đại là:

  A. Chuyên chế cổ đại                                                        B. Cộng hòa quý tộc

  C. Chuyên chế trung ương tập quyền                               D. Dân chủ chủ nô

Câu 23. Người tinh khôn xuất hiện cách nay khoảng .....

  A. 6 triệu năm                         B. 4 vạn năm                     C. 4 triệu năm                    D. 5 triệu năm

Câu 24. Chữ cái Tiếng Việt bao gồm .....

  A. 29 chữ cái                           B. 24 chữ cái                     C. 26 chữ cái                      D. 22 chữ cái

Câu 25. Ấn Độ không phải là quê hương của tôn giáo nào sau đây?

  A. Thiên chúa giáo                  B. Hồi giáo                        C. Phật giáo                       D. Hin-du giáo

Câu 26. Bản chất của xã hộ cổ đại phương Đông là:

  A. Chiếm hữu nô lệ điển hình B. Chiếm hữu nô lệ không điển hình

  C. Xã hội phong kiến                                                        D. Xã hội nguyên thủy

Câu 27. Công trình kiến trúc Phật giáo nào nổi tiếng ở Ấn Độ?

  A. Lăng Ta-giơ Ma-han          B. Lâu đài Thành Đỏ         C. Tượng Phật ngọc bích   D. Chùa Hang A-gian-ta

Câu 28. Lửa có ý nghĩa to lớn nhất về mặt cải tiến kỹ thuật cho con người như thế nào?

  A. Giúp tìm ra và sử dụng kim loại                                   B. Giúp xua đuổi thú dữ, chống lại kẻ thù

  C. Giúp sưởi ấm, nấu chín thức ăn                                   D. Giúp đốt rừng làm rẫy

Câu 29. Thời gian xuất hiện loài người tối cổ vào khoảng .....

  A. 5 triệu năm                         B. 4 triệu năm                    C. 4 vạn năm                      D. 6 triệu năm

Câu 30. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân An Nam không phải chống lại nhà Đường

  A. Khởi nghĩa Phùng Hưng    B. Khởi nghĩa Hai bà Trưng

  C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan                                          D. Nền tự chủ của dòng họ Khúc

Câu 31. Đơn vị cơ sở của Công xã thị tộc mẫu hệ là

  A. Bầy đàn                              B. Thị tộc                           C. Bộ lạc                            D. Nhà nước

Câu 32. Thị tộc mẫu hệ là chế độ mà …

  A. Nam nữ bình đẳng                                                        B. Người đàn ông nắm quyền

  C. Người phụ nữ nắm quyền  D. Ăn đồng chia đủ

Câu 33. Thủy tổ của môn Đại số thế giới là quốc gia nào?

  A. Ai Cập                                B. Ấn Độ                           C. Hy Lạp                          D. Lưỡng Hà

Câu 34. Sắp xếp đúng thứ tự tiến trình phát triển loài người

  A. Vượn người - người tối cổ - người hiện đại- người tinh khôn

  B. Vượn người - người tối cổ - người tinh khôn - người hiện đại

  C. Người tối cổ - vượn người - người hiện đại - người tinh khôn

  D. Vượn người - người tinh khôn -người tối cổ - người hiện đại

Câu 35. Hình thức bóc lột chủ yếu của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh

  A. Vải                                     B. Tiền                               C. Địa tô                            D. Lao dịch

Câu 36. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là

  A. Quý tộc, nông dân công xã                                          B. Chủ nô, nô lệ

  C. Địa chủ, nông dân                                                        D. Quý tộc, nô lệ

Câu 37. Thể chế chính trị của Trung Quốc phong kiến?

  A. Chuyên chế trung ương phân quyền                            B. Chuyên chế

  C. Chuyên chế cổ đại                                                        D. Chuyên chế trung ương tập quyền

Câu 38. Thể loại văn học nào nổi tiếng thời Minh - Thanh?

  A. Tiểu thuyết                                                                    B. Thơ ca

  C. Tiểu thuyết chương hồi      D. Hài kịch

Câu 39. Nhà nước phương Đông cổ đại ra đời dựa trên điều kiện tự nhiên chủ yếu nào?

  A. Hình thành ven biển, nhiều đảo                                    B. Hình thành trên lưu vực các con sông lớn

  C. Hình thành quanh các thung lũng lớn                          D. Hình thành trên vùng cao nguyên rộng lớn 

Câu 40.  Tổ chức xã hội từ thấp đến cao của loài người nguyên thủy là

  A. Công xã - bầy đàn - thị tộc - bộ lạc                              B. Thị tộc - bầy đàn - bộ lạc - công xã

  C. Bầy đàn - bộ lạc - thị tộc - công xã                              D. Bầy đàn - thị tộc - bộ lạc - công xã

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

01. D; 02. D; 03. A; 04. A; 05. B; 06. D; 07. B; 08. A; 09. A; 10. D;

11. C; 12. C; 13. C; 14. B; 15. C; 16. A; 17. D; 18. C; 19. A; 20. D;

21. C; 22. A; 23. B; 24. A; 25. A; 26. B; 27. D; 28. A; 29. B; 30. B;

31. B; 32. C; 33. D; 34. B; 35. C; 36. C; 37. D; 38. C; 39. B; 40. D;

2.2. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10– Số 2

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Loài vượn cổ xuất hiện khoảng …

A. 4 triệu năm                        

B. 6 triệu năm                   

C. 4 vạn năm                     

D. 5 triệu năm

Câu 2. Các triều đại phong kiến ngoại tộc ở Trung Quốc

A. Triều Minh, Thanh             

B. Triều Đường, Thanh    

C. Triều Nguyên, Minh     

D. Triều Nguyên, Thanh

Câu 3. Cơ sở kinh tế chủ yếu hình thành Nhà nước phương Đông cổ đại là:

A. Thủ công nghiệp               

B. Hàng hải                      

C. Thương nghiệp             

D. Nông nghiệp

Câu 4. Nhà nước cổ đại phương Tây (Hi Lạp) ra đời khoảng …

A. TNK I TCN                      

B. TNK II TCN                

C. TK I TCN                    

D. TNK XXI TCN

Câu 5. Chế độ phong kiến chyên chế trung ương tập quyền phát triển đỉnh cao vào triều đại nào ở Trung Quốc?

A. Thanh                                

B. Hán                              

C. Minh                             

D. Đường

Câu 6. Thủy tổ của môn Đại số thế giới là quốc gia nào?

A. Hy Lạp                              

B. Lưỡng Hà                    

C. Ấn Độ                          

D. Ai Cập

Câu 7. Lửa có ý nghĩa to lớn nhất về mặt cải tiến kỹ thuật cho con người như thế nào?

A. Giúp xua đuổi thú dữ, chống lại kẻ thù                       

B. Giúp sưởi ấm, nấu chín thức ăn

C. Giúp đốt rừng làm rẫy       

D. Giúp tìm ra và sử dụng kim loại

Câu 8. Đơn vị cơ sở của Công xã thị tộc mẫu hệ là

A. Bầy đàn                             

B. Thị tộc                          

C. Bộ lạc                           

D. Nhà nước

Câu 9. Từ 1368 - 1644 là khoảng thời gian tồn tại của triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc?

A. Hán                                   

B. Minh                            

C. Thanh                           

D. Đường

Câu 10. Sắp xếp đúng thứ tự sự phát triển kỹ thuật trong lịch sử loài người cổ đại

A. Đồ đá - đồng đỏ - đồng thau - đồ sắt

B. Đồ đá - đồ sắt - đồ đồng - đồ nhựa

C. Ăn lông ở lỗ - trồng trọt - chăn nuôi - đồ sắt

D. Đồ đá - đồng thau - đồng đỏ - đồ sắt

Câu 11. Bản chất của xã hộ cổ đại phương Đông là:

A. Xã hội nguyên thủy                                                     

B. Xã hội phong kiến

C. Chiếm hữu nô lệ không điển hình                               

D. Chiếm hữu nô lệ điển hình

Câu 12. Kinh tế đặc trưng của phương Tây cổ đại

A. Thương nghiệp                                                            

B. Nông nghiệp

C. Thủ công nghiệp                                                          

D. Thủ công nghiệp, thương nghiệp

Câu 13. Người tinh khôn xuất hiện cách nay khoảng .....

A. 5 triệu năm                        

B. 6 triệu năm                   

C. 4 triệu năm                   

D. 4 vạn năm

Câu 14. Công trình kiến trúc Phật giáo nào nổi tiếng ở Ấn Độ?

A. Lăng Ta-giơ Ma-han         

B. Tượng Phật ngọc bích 

C. Chùa Hang A-gian-ta   

D. Lâu đài Thành Đỏ

Câu 15. Chữ cái Tiếng Việt bao gồm .....

A. 29 chữ cái                          

B. 22 chữ cái                    

C. 26 chữ cái                     

D. 24 chữ cái

Câu 16. Thể loại văn học nào nổi tiếng thời Minh - Thanh?

A. Thơ ca                                                                          

B. Hài kịch

C. Tiểu thuyết chương hồi     

D. Tiểu thuyết

Câu 17. Thể chế chính trị cơ bản của Nhà nước phương Đông cổ đại là:

A. Chuyên chế cổ đại                                                       

B. Dân chủ chủ nô

C. Chuyên chế trung ương tập quyền                              

D. Cộng hòa quý tộc

Câu 18. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân An Nam không phải chống lại nhà Đường

A. Khởi nghĩa Hai bà Trưng  

B. Nền tự chủ của dòng họ Khúc

C. Khởi nghĩa Phùng Hưng   

D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

Câu 19. Theo Ăng-ghen, những yếu tố nào giúp chuyển biến hẳn từ vượn sang người?

A. Biết trồng trọt và chăn nuôi                                        

B. Sử dụng kim loại

C. Lao động và ngôn ngữ                                                

D. Lửa và cung tên

Câu 20. Hiện nay hơn 80% dân số Ấn Độ theo tôn giáo nào?

A. Hồi giáo                            

B. Hin-du giáo                  

C. Phật giáo                      

D. Thiên chúa giáo

---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.3. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10– Số 3

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Thần nào dưới đây ở Ấn Độ được gọi là thần bảo hộ?

  A. In-đra.                                 B. Bra-ma.                      C. Si-va.                          D. Vi-snu.

Câu 2. Từ thế kỉ IX, Vương quốc nào đã trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực Đông Nam Á?

  A. Phù Nam.                           B. Pa-gan.                      C. Cham-pa.                   D. Cam-pu-chia.

Câu 3. Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?

  A. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.               B. Con người đã chinh phục được tự nhiên.

  C. Con người hăng hái sản xuất.                                   D. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.

Câu 4. Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?

  A. Quý tộc.                             B. Nông dân.                 C. Chủ nô.                      D. Nô lệ.

Câu 5. Địa bàn sinh sống của những cư dân ở Địa Trung Hải đông nhất ở đâu?

  A. ở thành thị.                         B. ở nông thôn.              C. ở trung du.                 D. ở miền núi.

Câu 6. Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào?

  A. Nông dân công xã.             B. Nông dân tự do.        C. Nông nô.                    D. Nô lệ.

Câu 7. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?

  A. Vùng rừng núi.                   B. Các con sông lớn.      C. Vùng trung du.          D. Vùng sa mạc.

Câu 8. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?

  A. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN.                          B. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN.

  C. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN.                           D. Khoảng thiên niên kỉ IV - III.

Câu 9. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của  địa chủ cày gọi là:

  A. Nông nô.                            B. Nông dân tự canh.    C. Nông dân lĩnh canh.  D. Nông dân làm thuê.

Câu 10. Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào?

  A. Cao nguyên.                       B. Núi và cao nguyên.   C. Núi.                            D. Đồng bằng.

Câu 11. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?

  A. Chế độ công điền.              B. Chế độ lĩnh canh.      C. Chế độ tịch điền.        D. Chế độ quân điền.

Câu 12. Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?

  A. Nhà Hán.                            B. Nhà Tần.                     C. Nhà Hạ.                    D. Nhà Chu.

Câu 13. Vì sao người Ai Cập cổ đại giỏi về môn hình học ?

  A. Do phép đo ruộng đất.       B. Cần xây dựng các công trình thủy lợi.

  C. Cần tính toán để xây dựng Kim tự tháp.                  D. Do nhu cầu buôn bán.

Câu 14. Loài người xuất thân từ đâu ?

  A. Đười ươi.                           B. Khỉ.                            C. Vượn cổ.                    D. Tinh tinh.

Câu 15. Phát minh quan trọng nhất của Trung Quốc thời phong kiến:

  A. La bàn, thuốc súng, kỹ thuật in, kỹ thuật giải phẩu   B. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng. 

  C. Giấy, la bàn, thuốc súng, kỹ thuật giải phẩu.             D. Nho giáo, thơ Đường, tiểu thuyết, y học.

Câu 16. Phương thức kiếm sống của con người xã hội nguyên thủy:

  A. Săn bắt và hái lượm.                                                  B. Trồng trọt và chăn nuôi.

  C. Săn bắn và hái lượm.                                                 D. Trồng trọt và săn bắn.

---Để xem tiếp nội dung phần còn lại của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.4. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10– Số 4

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Năm 1649, Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì :

A. Vua Sác-lơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập.

B. Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản.

C. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập.

D. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là hệ quả về kinh tế của cách mạng công nghiệp:

A. tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp hình thành

B. thúc đẩy nông nghiệp và giao thông vận tải phát triển

C. năng suất lao động tăng cao

D. nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện

Câu 3: Trước cách mạng tư sản, xã hội Pháp chia thành các đẳng cấp là:

A. tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp thứ ba                        

B. quý tộc, tư sản, nông dân

C. tăng lữ, quý tộc, nông dân                                  

D. tư sản, nông dân, bình dân

Câu 4: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ:

A. những năm 30 của thế kỉ XIX                            

B. những năm 60 của thế kỉ XVIII

C. những năm 50 của thế kỉ XIX                            

D. những năm 40 của thế kỉ XIX

Câu 5: Trong cuộc cải cách hành chính năm 1831-1832, vua Minh Mạng đã chia nước ta thành:

A.31 tỉnh         

B. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc              

C. 30 tỉnh             

D. 3 vùng

Câu 6: Trước cách mạng 1789, Pháp là một nước:

A. công thương nghiệp kém phát triển                    

B. nông nghiệp lạc hậu

C. nông nghiệp phát triển                                        

D. các ngành kinh tế chậm phát triển

Câu 7: Phát minh quan trọng nhất trong cách mạng công nghiệp Anh là:

A. máy kéo sợi Gien-ni              

B. tàu lửa              

C. máy hơi nước                    

D. đầu máy xe lửa

Câu 8:  Trận thắng quyết định cuộc kháng chiến chống quân Xiêm giành thắng lợi là:

A. Bạch Đằng                                                       

B. Chi Lăng – Xương Giang

C. Rạch Gầm – Xoài Mút                                    

D. Ngọc Hồi – Đống Đa

Câu 9:  Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào năm:

A. 1777                   

B. 1785                                 

C.  1771                        

D.1786

Câu 10: Khi Nguyễn Huệ quyết định tiến quân ra Đàng Ngoài, ông đã nêu khẩu hiệu gì?

A. "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ"                                 

B. "Diệt Lê diệt Trịnh"          

C. "Phù Trịnh diệt Lê"                                               

D. "Phù Lê diệt Trịnh"

-----Còn tiếp-----

2.5. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10– Số 5

TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Thế nào là thị tộc?

  A. Gồm 2-3 thế hệ, có chung dòng máu.               BGồm 2-3 thế hệ, sống cạnh nhau.

  C. Gồm 2-3 thế hệ,  gắn bó với nhau.                  DGồm 2-3 thế hệ, có cùng nguồn gốc xa xôi.

Câu 2: Nói đến Kim tự tháp là nhắc đến quốc gia cổ đại nào ở phương Đông?

  A. Ấn Độ.                                                             BTrung Quốc.                               

  CAi Cập.                                                             DLưỡng Hà.

Câu 1: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy được thể hiện ở?

   AMọi người đều phải làm việc.

   BMọi người đều được hưởng thụ.

   CMọi người hợp tác lao động và hưởng thụ như nhau.

   DCó làm có hưởng và không làm thì không hưởng.

Câu 6: Cống hiến lớn nhất của cư dân phương Tây cổ đại Hi Lạp – Rô Ma là?

   A. Số đếm.                                                                BHệ thống chữ cái.     

   C. La bàn                                                                  DToán học.

Câu 7: Cuộc cách mạng đá mới khác với thời đồ đá cũ ở điểm nào?

    A. Kỹ thuật  ghè công cụ.   .

    B. Kỹ thuật mài công cụ.

    CBiết làm ra nhiều loại công cụ.

    DCon người biết chăn nuôi, trồng trọt, làm gốm.

Câu 8: Nhà nước cổ đại phương Đông mang tính chất gì?

   ADân chủ chủ nô.                                               B. Dân chủ nhân dân

   C. Chuyên chế cổ đại                                            D. Dân chủ cộng hòa .  

Câu 9 : Thành tựu văn hóa nào ra đời sớm nhất ở phương Đông cổ đại ?

   A. Chữ Viết.                                                             BToán học.

   CLịch và thiên văn học.                                         DKiến trúc.

Câu 10: Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ?

   A.Săn bắt, hái lượm kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi

   B.Trồng  trọt và chăn nuôi kết hợp với công thương

   C.Lấy nghề nông làm gốc

   D.Phát triển đều các nghành kinh tế . 

-----Còn tiếp-----

2.6. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10– Số 6

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A - PHẦN TRẮC NGHIỆM  ( 4 đ )           

Câu 1: Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở Châu Âu trung đại nhằm mục đích gì?

    A. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển

    B. Thúc đẩy hoạt động thương mại

    C. Chống lại các thế lực phong kiến

    D. Bảo vệ thương hội

Câu 2: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì?

    A. Bay-on.                      B. Ăng co Vát                    C. Ăng co Thom                 D. Thạt Luổng

Câu 3: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- phu- chia còn gọi là thời kì gì?

    A. Thời kì thình đạt                                                    B. Thời kì hoàng kim

    C. Thời kì Ăng –co                                                    D. Thời kì Bay-on

Câu 4: Thế nào là Văn hoá Phục hưng?

    A. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản

    B. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá

    C. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại

    D. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại

Câu 5: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài, người ta thường gọi là?

    A. Đó là “những con người thông minh”

    B. “Đó là những con người xuất chúng”

    C. Đó là “những con người khổng lồ”

    D. Đó là “những con người vĩ đại’’

Câu 6: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?

    A. Nhật Bản và các nước phương Đông

    B. Ấn Độ và các nước phương Tây

    C. Trung Quốc và các nước phương Đông

    D. Ấn Độ và các nước phương Đông

Câu 7: Văn hoá phục hưng đã đề cao vấn đề gì?

    A. Khoa học kĩ thuật

    B. Giá trị con người và tự do cá nhân

    C. Khoa học- xã hội nhân văn

    D. Tôn giáo

Câu 8: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào?

    A. Lãnh chúa và nông nô                                           B. Địa chủ và nông dân

    C. Lãnh chúa và nông dân tự do                               D. Giai cấp nông nô

Câu 9: Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI đã đạt được kết quả ngoài mong muốn con người, đó là gì?

    A. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới

    B. Phát hiện ra con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây

    C. Phát hiện ra châu Đại Dương

    D. Phát hiện ra châu Mĩ

Câu 10: Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào?

    A. Tất cả những vật phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa

    B. Đất khầu phần được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.

    C. Mỗi lãnh địa có một khu vực đất đai rộng lớn, trong đó có ruộng đất, ao, hồ, rừng rú, sông đầm, bãi hoang…. để cho nông nô sản xuất

    D. Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phạt hết sức giã man

-----Còn tiếp-----

2.7. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 số 7

Trường: THPT Phan Đăng Lưu

Số câu: 16 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.8. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 số 8

Trường: THPT Nguyễn Trung Trực

Số câu: 16 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.9. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 số 9

Trường: THPT Lý Tự Trọng

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.10. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 số 10

Trường: THPT Lý Thường Kiệt

Số câu: 4 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:27/10/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM