Địa lý 7 Bài 12: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng
Bài thực hành Địa lý 7 Bài 12 "Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng" giúp các em luyện tập phân tích, xác định các kiểu môi trường và dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho từng đới khí hậu khác nhau. Qua đó rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét biểu đồ của bản thân.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mục tiêu
- Nêu được các kiểu môi trường ở đới nóng
- Kĩ năng phân tích biểu đồ
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đới nóng
1.2. Chuẩn bị
- Ảnh các môi trường địa lý ở đới nóng
- Các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Sách giáo khoa
- Tập bản đồ
2. Nội dung tiến hành
2.1. Xác định kiểu môi trường
Có ba ảnh về các kiểu môi trường của đới nóng, xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào?
Gợi ý trả lời
2.2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, hãy chọn biểu đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo.
Gợi ý trả lời
Bức ảnh xavan là đại diện cho môi trường nhiệt đới được đặc trưng bởi nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (3-9 tháng); lượng mưa trung bình năm từ 500-1500mm
⟹ Biểu đồ có các đặc điểm trên là B là biểu đồ phù hợp với bức ảnh xavan kèm theo
Biểu đồ phù hợp Xa van đó là biểu đồ B vì biểu đồ B có mưa nhiều hơn, thời gian khô hạn phù hợp với bức ảnh xavan kèm theo.
2.3. Biểu đồ lưu lượng nước các con sông
Có ba biểu đồ lượng mưa (A – B – C) và hai biểu đồ lưu lượng nước của các con sông (X - Y). Hãy chọn và sắp xếp thành hai cặp sao cho phù hợp.
Gợi ý trả lời
- Lượng mưa có ảnh hưởng trực tiếp tới chế độ nước của sông.
- Quan sát 3 biểu đồ mưa A, B, C ta thấy:
Biểu đồ A mưa lớn quanh năm, mưa nhiều hơn vào xuân hạ
Biểu đồ B lượng mưa cả năm ít, mưa nhiều 3 tháng 7, 8, 9; mùa khô kéo dài
Biểu đồ C lượng mưa cả năm tương đối lớn, mưa tập trung vào tháng 6, 7, 8, 9
- Quan sát 2 biểu đồ chế độ nước sông X và Y ta thấy:
Biểu đồ X thể hiện sông nhiều nước quanh năm, lượng nước sông cao hơn vào xuân hạ
Biểu đồ Y thể hiện sông có chế độ nước phân mùa, lượng nước sông cao hơn vào các tháng 6, 7, 8, 9
⟹ Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X.
Biểu đồ C phù hợp với biểu đồ Y.
2.4. Xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đới nóng
Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng. Cho biết lí do chọn?
Gợi ý trả lời
Biểu đồ B là biểu đồ thuộc đới nóng.
Vì nhiệt độ cao hơn 20oC, nóng quanh năm, hai lần nhiệt độ tăng lên cao. Mưa nhiều vào mùa hè
⇒ Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
3. Kết luận
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Đặc điểm của khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Các cảnh quan trong môi trường đới nóng.
- Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ nước sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường.
Tham khảo thêm
- doc Địa lý 7 Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
- doc Địa lý 7 Bài 6: Môi trường nhiệt đới
- doc Địa lý 7 Bài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa
- doc Địa lý 7 Bài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
- doc Địa lý 7 Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
- doc Địa lý 7 Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
- doc Địa lý 7 Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng