Giải bài tập SGK Lịch Sử 10 Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến

Nội dung hướng dẫn Giải bài tập Lịch Sử 10 Bài 17 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Lịch Sử 10 Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến

1. Giải bài 1 trang 90 SGK Lịch sử 10

So sánh bộ máy nhà nước thời Lê với bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê.

Phương pháp giải

Dựa vào SGK Lịch sử 10 trang 87, 88 để tiến hành so sánh bộ máy nhà nước thời Lê với bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê về mặt tôt chức nhà nước, chính quyền địa phương

→ Từ đó rút ra nhận xét

Gợi ý trả lời

Nhà Đinh - Tiền Lê

- Tổ chức bộ máy nhà nước: Chính quyền trung ương đứng đầu là vua, dưới vua có ba ban: ban văn, ban võ, tăng ban.

- Chính quyền địa phương: Chia cả nước thành 10 đạo

- Nhận xét: Bộ máy nhà nước quân chủ sơ khai.

Nhà Lê

- Tổ chức bộ máy nhà nước: Chính quyền trung ương đứng đầu là vua, dưới vua là 6 bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công) và các cơ quan chuyên môn giúp việc

- Chính quyền địa phương:

  • Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti: trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh (đô ti, thừa ti, hiến ti).
  • Dưới đạo là Phủ, huyện, châu, xã.

- Nhận xét: Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ.

2. Giải bài 2 trang 90 SGK Lịch sử 10

Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tông, qua đó đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông.

Phương pháp giải

Từ các kiến thức đã học và nội dung SGK Lịch sử 10 trang 88 về bộ máy nhà nước để suy luận và hoàn thiện sơ đồ nhà nước các thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tông.

Gợi ý trả lời

Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý – Trần

Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông

Đánh giá cải cách hành chính của Lê Thánh Tông

- Đây là cuộc cải cách hành chính toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương

- Cải cách để tăng cường quyền lực của nhà vua. Quyền lực tập trung trong tay vua, chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức độ cao, hoàn thiện.

3. Giải bài 3 trang 90 SGK Lịch sử 10

Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê.

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức đã học và nội dung chính được trình bày trong SGK Lịch sử 10 trang 88, 89 về nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê để rút ra nhận xét.

Gợi ý trả lời

Nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê có sự hoàn thiện cao độ sau cuộc cải cách của Lê Thánh Tông. Biểu hiện:

* Về tổ chức nhà nước:

- Chức Tể tướng và các chức Đại hành khiển bị bãi bỏ, cấm quan lại lập quân đội riêng nhằm đề cao uy quyền tuyệt đối của nhà vua.

- Chia cả nước thành 13 đạo. Dưới đạo là phủ, huyện, châu, xã làm cho tổ chức bộ máy nhà nước hoàn chỉnh và tăng cường tính chất tập quyền hơn.

* Về tuyển chọn quan lại: Giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo và tuyển chọn quan lại chủ yếu. Nhờ đó, nhà nước mới thực sự trọng dụng được người tài, đóng góp cho việc quản lý và xây dựng đất nước.

* Về luật pháp: Nhà nước ban hành bộ luật Hồng Đức nhằm bảo vệ quyền thống trị của nhà nước phong kiến tập quyền, bảo vệ tôn ti trật tự phong kiến.

* Về đối ngoại:

- Đối với Trung Quốc: Nhà Lê thi hành chính sách mềm mỏng nhưng kiên quyết góp phần giữ gìn và bảo vệ nền độc lập.

- Đối với các nước phía Nam: Nhà Lê còn tiến hành các cuộc viễn chinh mở rộng lãnh thổ về phía Nam.

→ Như vậy, nhà nước phong kiến Việt Nam dưới thời Lê được củng cố và hoàn thiện một cách cao độ. Trong khoảng 70 năm, nhà Lê củng cố bộ máy chính quyền, ổn định tình hình xã hội, ban hành chính sách luật pháp, phát huy vai trò tích cực của giai cấp phong kiến ở thời kì đang lên.

4. Giải bài 4 trang 90 SGK Lịch sử 10

Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức SGK Lịch sử 10 trang 87, 88 để thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.

Gợi ý trả lời

Nhà Ngô: 938 - 965

Nhà Đinh: 968 - 980

Nhà Tiền Lê: 980 - 1009

Nhà Lý: 1010 - 1225

Nhà Trần: 1225 - 1400

Nhà Hồ: 1400 - 1407

Nhà Lê Sơ: 1428 - 1527

Ngày:18/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM