Giải bài tập SGK Sinh 12 Nâng cao Bài 42: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới
eLib xin giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh 12 Nâng cao nhằm giúp các em có thể củng cố kiến thức vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài Sinh học 12. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 176 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Trình bày nguyên nhân, cơ chế và kết quả của phân li tính trạng, từ đó có kết luận gì về nguồn gốc chung của các loài?
Phương pháp giải
- Phân li tính trạng là từ một loài ban đầu, hình thành nhiều nòi khác nhau rồi đến nhiều loài khác nhau.
- Trong quá trình tiến hóa có rất nhiều loài bị tiêu diệt.
Hướng dẫn giải
- Nguyên nhân: Điều kiện ngoại cảnh luôn đa dạng, không ngừng biến đổi theo thời gian, chọn lọc tự nhiên không ngừng diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc theo nhiều hướng khác nhau trên cùng một đối tượng. Chọn lọc đã đào thải dạng trung gian kém thích nghi và bảo tồn tích lũy những dạng thích nghi. Kết quả là con cháu ngày càng khác xa nhau và khác xa với tổ tiên. Từ đó khái quát các loài có chung một nguồn gốc.
- Cơ chế:
- Quần thể giao phối là quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên diễn ra trên cùng một quần thể sinh vật ban đầu theo nhiều hướng khác nhau đã dẫn đến sự phân li tính trạng của quần thể này → phân chia quần thể này thành nhiều quần thể nhỏ có kiểu gen khác nhau, mỗi quần thể nhỏ sẽ thích nghi với một điều kiện địa lí, sinh thái nhất định, có tập tính sinh học riêng.
- Các chướng ngại địa lí, các điều kiện sinh thái khác nhau đã cản trở giao phối tự do giữa chúng, dẫn đến sự cách li sinh sản, cách li di truyền, từ đó hình thành nhiều loài mới khác nhau và khác xa với tổ tiên ban đầu: quá trình phân li tính trạng.
- Kết quả: Từ một loài ban đầu dần dần hình thành nhiều loài mới khác nhau và khác xa với tổ tiên ban đầu: quá trình phân li tính trạng. Kết quả hình thành thế giới sinh vật đa dạng, phong phú hiện nay.
2. Giải bài 2 trang 176 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Phân biệt đồng quy tính trạng với phân li tính trạng?
Phương pháp giải
- Xem lại kiến thức về cơ quan tương đồng.
- Đồng quy tính trạng điển hình là cơ quan tương tự, còn phần li tính trạng điển hình là cơ quan tương đồng.
Hướng dẫn giải
Điểm khác nhau cơ bản giữa đồng quy tính trạng và phân li tính trạng:
- Đồng quy tính trạng diễn ra do chọn lọc tiến hành theo cùng một hướng trên một số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau dẫn đến kết quả là chúng mang những đặc điểm về kiểu hình tương tự.
- Phân li tính trạng diễn ra do chọn lọc tiến hành theo những hướng khác nhau trên cùng đối tượng tạo thành những nhóm chung một nguồn gốc.
3. Giải bài 3 trang 176 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Nêu các hướng tiến hoá chung của sinh giới?
Phương pháp giải
- Xem lại kiến thức về tiến hóa lớn.
- Tiến hoá lớn: là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành…) diễn ra trên qui mô lớn, trong thời gian lịch sử dài.
Hướng dẫn giải
Sinh giới đã tiến hoá theo những chiều hướng chung sau đây:
- Ngày càng đa dạng phong phú: Từ một số ít dạng nguyên thuỷ, sinh vật đa bào đã tiến hoá theo hai hướng lớn, tạo thành giới Thực vật và giới Động vật có số lượng loài rất lớn.
- Tổ chức ngày càng cao:
- Cơ thể đã từ dạng chưa có cấu tạo tế bào đến đơn bào rồi đến đa bào. Cơ thể đa bào ngày càng phân hoá về cấu tạo, chuyên hoá về chức năng đồng thời tăng cường sự liên hệ thống nhất.
- Những nhóm xuất hiện sau cùng (thú và người trong giới Động vật, cây có hoa hạt kín trong giới Thực vật) có tổ chức cơ thể phức tạp, hoàn hảo nhất.
- Thích nghi ngày càng hợp lí
- Những dạng ra đời sau thích nghi hơn đã thay thế những dạng trước đó, kém thích nghi. Trong lịch sử tiến hoá, ước tính có khoảng 25 vạn loài thực vật, 7,5 triệu loài, động vật đã diệt vong vì không thích nghi trước sự thay đổi hoàn cảnh sống.Thích nghi là hướng cơ bản nhất.
- Trong ba chiều hướng tiến hoá của sinh giới thì thích nghi là hướng cơ bản nhất. Vì vậy, trong những điều kiện xác định, có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ của chúng (các hoá thạch sống như lưỡng tiêm) hoặc đơn giản hoá tổ chức (các nhóm kí sinh) mà vẫn tồn tại phát triển. Điều này giải thích vì sao có sự song song tồn tại các nhóm có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao.
4. Giải bài 4 trang 176 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Nêu các hướng tiến hoá của các nhóm loài. Vì sao các nhóm sinh vật có nhịp điệu tiến hoá không đều?
Phương pháp giải
- Xem lại kiến thức về tiến hóa lớn.
- Tiến hoá lớn: là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành…) diễn ra trên qui mô lớn, trong thời gian lịch sử dài.
Hướng dẫn giải
- Lịch sử phát triển của một loài hay một nhóm loài có thể đã diễn ra theo một trong hai hướng chính là tiến bộ sinh học hay thoái bộ sinh học.
- Tiến bộ sinh học là xu hướng phát triển ngày càng mạnh biểu hiện ở 3 dấu hiệu:
- Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
- Khu phân bố mở rộng và liên tục.
- Phân hoá nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.
- Thoái bộ sinh học là xu hướng ngày càng bị tiêu diệt biểu hiện ở 3 dấu hiệu:
- Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
- Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.
- Nội bộ ngày càng ít phân hoá, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong.
- Kiên định sinh học:
- Dấu hiệu của hướng này là duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.
- Trong lịch sử, các nhóm sinh vật tiến hoá với những tốc độ không đều nhau.
5. Giải bài 5 trang 176 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Dấu hiệu nào không phải của tiến bộ sinh học?
A. Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
B. Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
C. Khu phân bố mở rộng và liên tục.
D. Phân hoá nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.
Phương pháp giải
- Xem lại kiến thức về tiến hóa lớn.
- Tiến hoá lớn: là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành…) diễn ra trên qui mô lớn, trong thời gian lịch sử dài.
- Tiến bộ sinh học là xu hướng phát triển ngày càng mạnh.
Hướng dẫn giải
Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
Đáp án B
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Sinh 12 Nâng cao Bài 35: Học thuyết tiến hóa cổ điển
- doc Giải bài tập SGK Sinh 12 Nâng cao Bài 36: Thuyết tiến hóa hiện đại
- doc Giải bài tập SGK Sinh 12 Nâng cao Bài 37: Các nhân tố tiến hóa
- doc Giải bài tập SGK Sinh 12 Nâng cao Bài 38: Các nhân tố tiến hóa (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Sinh 12 Nâng cao Bài 39: Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
- doc Giải bài tập SGK Sinh 12 Nâng cao Bài 40: Loài sinh học và các cơ chế cách li
- doc Giải bài tập SGK Sinh 12 Nâng cao Bài 41: Quá trình hình thành loài