Soạn bài Viết bài làm văn số 1: Văn thuyết minh Ngữ văn 9 siêu ngắn

Mời các em cùng tham khảo bài soạn văn Viết bài làm văn số 1 dưới đây, với hình thức soạn bài siêu ngắn giúp các em tiết kiệm được thời gian soạn bài của mình mà vẫn đảm bảo các kiến thức trọng tâm cần thiết. Cùng eLib học tập hiệu quả nhé!

Mục lục nội dung

Soạn bài Viết bài làm văn số 1: Văn thuyết minh Ngữ văn 9 siêu ngắn

1. Đề 1: Cây lúa Việt Nam

Mở bài: Giới thiệu về cây lúa nước.

Thân bài:

- Nguồn gốc cây lúa: bắt nguồn từ Đông Nam Á, được giữ gìn và phát triển ra các khu vực trên thế giới.

- Đặc điểm của cây lúa: 

  • Cây lúa sống ở dưới nước.
  • Thuộc loại cây một lá mầm.
  • Là loài cây tự thụ phấn.

- Cấu tạo:

  • Rễ: Bộ rễ lúa thuộc loại rễ chùm. Rễ non có màu trắng sữa, rễ trưởng thành có màu vàng nâu và nâu đậm, rễ đã già có màu đen.
  • Thân lúa: thân lúa gồm lá lúa, bẹ lúa, lá thìa và tai lá. Bẹ lá: là phần đáy lá kéo dài cuộn thành hình trụ và bao phần non của thân. Phiến lá: hẹp, phẳng và dài hơn bẹ lá Chức năng của thân: Chống đỡ cơ học cho toàn cây, dự trữ tạm thời các Hydratcacbon rước khi lúa trỗ bông. 
  • Ngọn: đây là nơi bông lúa sinh trưởng và trở thành hạt lúa. Lúa chín có màu vàng và người nông dân gặt về làm thực phẩm.

- Phân loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn, lúa tẻ, lúa nếp…

- Cách trồng và chăm sóc lúa:

  • Hạt lúa ủ thành cây mạ.
  • Mạ lúa cấy xuống thành cây lúa.
  • Chăm sóc tạo nên cây lúa trưởng thành và trổ bông.
  • Lúa chín gặt về tạo thành hạt lúa.

- Ý nghĩa cây lúa:

  • Ý nghĩa sâu sắc trong nền Văn Minh Lúa Nước.
  • Là nguyên liệu làm ra các món ăn ngon.

Kết bài: Tổng kết vấn đề, bày tỏ cảm nghĩ về loài cây lương thực quan trọng này.

2. Đề 2: Thuyết minh về cây tre

Mở bài:

- Giới thiệu khái quát về cây tre Việt Nam

Thân bài:

- Nguồn gốc:

  • Cây tre đã có từ lâu đời, gắn bó với người dân Việt Nam từ thuở xa xưa.
  • Tre xuất có ở khắp mọi nơi trên mọi miền Tổ quốc.

- Các loại tre:

  • Tre có nhiều loại: tre Đồng Nai, nứa, mai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, trengút ngàn rừng cả Điện Biên,…

- Đặc điểm:

  • Tre không kén chọn đất đai, thời tiết,
  • Tre mọc thành từng lũy, khóm bụi
  • Thân tre gầy guộc, hình ống rỗng bên trong, màu xanh lục,...
  • Lá tre mỏng manh một màu xanh non mơn mởn với những gân lá song song hình lưỡi mác.
  • Rễ tre thuộc loại rễ chùm, cằn cỗi nhưng bám rất chắc vào đất.
  • Cả đời cây tre chỉ ra hoa một lần và vòng đời của nó sẽ khép lại khi tre ra hoa

- Vai trò và ý nghĩa của cây tre đối với con người Việt Nam:

+ Trong lao động:

  • Tre giúp người trăm công nghìn việc, là cánh tay của người nông dân.
  •  Làm công cụ sản xuất

+ Trong sinh hoạt:

  • Dưới bóng tre, con người giữ gìn nền văn hóa lâu đời, làm ăn, lập nghiệp.
  • Khi chưa có gạch ngói, bê tông, tre được dùng để làm những ngôi nhà tre vững chãi che nắng che mưa, nuôi sống con người.
  • Những đồ dùng bằng tre: từ đôi đũa, rổ rá, nong nia cho đến giường, chõng, tủ…

+ Trong chiến đấu:

  • Tre là đồng chí…
  • Tre là anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu.

Kết bài:

Cây tre trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam. Trong đời sống hiện đại ngàynay, chúng ta vẫn không thể dời xa tre.

3. Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em. (Con trâu)

Mở bài: Giới thiệu vấn đề: thuyết minh về con trâu

Thân bài:

- Nguồn gốc của con trâu:

  • Con trâu Việt Nam là thuộc trâu đầm lầy.
  • Con trâu Việt Nam là trâu được thuần hóa.

- Đặc điểm của trâu:

  • Trâu là động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen.
  • Trâu có thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc; đuôi dài thường xuyên phe phẩy; bầu vú nhỏ; sừng hình lưỡi liềm…
  • Mỗi năm trâu đẻ một lứa và mỗi lứa một con.

- Lợi ích của trâu 

+Trong đời sống vật chất thường ngày:

  • Trâu giúp người nông dân trong công việc đồng áng: cày, bừa.
  • Trâu là một tài sản vô cùng quý giá đối với người nông dân.
  • Trâu có thể lấy thịt.
  • Da của trâu có thể làm đồ mĩ nghệ,…

+ Trong đời sống tinh thần:

  • Trâu là người bạn thân thiết của người nông dân Việt Nam.
  • Trâu là tuổi thơ trong sáng, tươi đẹp của trẻ em: chăn trâu thổi sáo, cưỡi lưng trâu…
  • Trâu có trong các lễ hội ở Việt Nam: Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng, Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên, Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam.

Kết bài: Khẳng định lại giá trị của loài vật.

4. Đề 4: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của quê hương em (Hồ Gươm)

Mở bài: Giới thiệu về danh lam thắng cảnh quê em: Hồ Gươm

Thân bài:

- Vị trí địa lí và diện tích

a. Vị trí địa lí

  • Trung tâm quận Hoàn Kiếm
  • Phía Đông Bắc: Đinh Tiên Hoàng
  • Phía Nam: Hàng Khay
  • Phía Tây: Lê Thái Tổ

b. Diện tích

  • Diện tích của hồ là hơn 12ha và dài 700m

- Tên gọi

  • Lục thủy: vì nước hồ xanh quanh năm và là nơi sinh sống của nhiều loại tảo.
  • Thủy quân: vì do nhà Trần sử dụng hồ làm chỗ luyện tập thủy quân.
  • Hồ Hoàn Kiếm: tên gọi này bắt đầu từ thế kỷ 15, khi có truyền thuyết “Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần.
  • Tả Vọng- Hữu Vọng: đây là cái tên có từ Thời nhà Mạc, vua cho xây đập, ngăn hồ thành hai nửa để tìm rùa thần. Sau đó, cái đập được giữ lại. 

c. Các công trình gắn liền với hồ

  • Tháp Rùa
  • Đền Ngọc Sơn
  • Đài Nghiên Tháp Bút
  • Tượng đài Lý Thái Tổ

d. Vai trò của hồ

  • Hồ có chức năng điều hòa khí hậu.
  • Là nơi sinh hoạt văn hóa và các lễ hội đặc sắc của Hà Nội.
  • Nguồn cảm hứng thơ ca và âm nhạc.
  • Trở thành biểu tượng cho thủ đô Hà Nội cho đất nước Việt Nam.
  • Gắn liền với văn hóa Tràng An.

Kết bài

Nêu cảm nghĩ của em về Hồ Gươm

Ngày:04/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM