Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 105: Luyện tập

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài tập trang 24, 25 VBT Toán 4 bên dưới đây. Thông qua tài liệu này các em vừa ôn tập được kiến thức vừa nâng cao kĩ năng làm bài hiệu quả để từ đó có phương pháp học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 105: Luyện tập

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 105: Luyện tập

1. Giải bài 1 trang 24 VBT Toán 4 tập 2

Quy đồng mẫu số hai phân số :

a) 58 và 85                            b) 79 và 1945

c) 811 và 34                          d) 1772 và 512

Phương pháp giải:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

58=5×58×5=2540

85=8×85×8=6440

Vậy quy đồng mẫu số của 58 và 85 được 2540 và 6440.

b) Ta có: 

79=7×59×5=3545.

Vậy quy đồng mẫu số của 79 và 1945 được 3545 và 1945.

c)  Ta có: 

811=8×411×4=3244

34=3×114×11=3344.

Vậy quy đồng mẫu số của 811 và 34 được 3244 và 3344.

d)  Ta có 512=5×612×6=3072.

Vậy quy đồng mẫu số của 1772 và 512 được 1772 và 3072.

2. Giải bài 2 trang 25 VBT Toán 4 tập 2

Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):

Mẫu: Quy đồng mẫu số các phân số 23;14 và 35.

23=2×4×53×4×5=4060 

14=1×3×54×3×5=1560

35=3×3×45×3×4=3640

Vậy : Quy đồng mẫu số của 23;14 và 35 được 4060;1560;3660.

a) 12;25 và 47

b) 32;23 và 57

Phương pháp giải:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với tích của mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ ba nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ hai. 

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

12=1×5×72×5×7=3570               

47=4×2×57×2×5=4070

25=2×2×75×2×7=2870

Vậy quy đồng mẫu số của 12;25 và 47 được 3570;2870;4070.

b) Ta có: 

32=3×3×72×3×7=6342 

57=5×2×37×2×3=3042

23=2×2×73×2×7=2842

Vậy quy đồng mẫu của 32;23 và 57 được 6342;2842 và 3042.

3. Giải bài 3 trang 25 VBT Toán 4 tập 2

Tính theo mẫu:

Mẫu: 5×6×7×912×7×27=5×6×7×96×2×7×9×3=56.

a) 3×4×712×8×9

b) 4×5×612×10×8

c) 5×6×712×14×15

Phương pháp giải:

Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung. 

Hướng dẫn giải:

a) 3×4×712×8×9=3×4×73×4×8×9=772

b) 4×5×612×10×8=4×5×66×2×5×2×4×2=18

c) 5×6×712×14×15=5×6×76×2×7×2×5×3=112

Ngày:27/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM