Unit 8 lớp 6: Out and about-Road signs

Bài học Unit 8 lớp 6 "Out and aboutphần Road signs hướng dẫn các em đọc và xem biển báo sau đó diễn tả bằng lời.

Unit 8 lớp 6: Out and about-Road signs

1. Task 1 Road signs Unit 8 lớp 6

Listen and read (Nghe và đọc)

can and cannot/ can't

Hello. My name is Hoan.

I am a policeman.

I have a difficult job.

Look at that man on a motorbike.

He is going into that street.

The sign says "One way".

You cannot go into that street.

Some signs say that you can do something. This sign says "You can park here".

Some signs say you cannot do something. This sign says "You can't park here".

Tạm dịch

Xin chào. Tên của tôi là Hoan.

Tôi là cảnh sát viên.

Tôi có một việc làm khó khăn.

Hãy nhìn người đàn ông kia trên xe gắn máy.

Anh ấy, đang đi vào đường kia.

Biển chỉ “đường một chiều”.

Các bạn không được đi vào đường đó.

a. Một số biển chỉ rằng các bạn có thể làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn có thể đậu xe ở đây”.

b. Một số biển chỉ rằng các bạn không thể (được) làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn không được đậu xe ở đây.”

2. Task 2 Road signs Unit 8 lớp 6

What do these road signs mean? Add can or can’t (Những biển chỉ đường này có nghĩa gì? Hãy thêm can hoặc can’t)

a. You ... turn left.               

b. You ... turn right.

c. You ... go ahead.              

d. You ... ride a motorbike.

Guide to answer

a. You can turn left.               b. You can’t turn right.

c. You can go ahead.              d. You can’t ride a motorbike.

Tạm dịch

a. Bạn có thể rẽ trái.

b. Bạn không thể rẽ phải. 

c. Bạn có thể đi thẳng. 

d. Bạn không thể đi xe gắn máy trên đường này. 

3. Task 3 Road signs Unit 8 lớp 6

Listen and read (Nghe và đọc)

must and mustn't

Our roads are dangerous places.

There are many accidents on our roads.

We must have discipline.

Road signs help us.

Some road signs warn us.

This sign warns us.

There is an intersection ahead.

What must we do?

We must slow down.

We must not go fast.

This sign says "Stop!"

We must stop.

We must not go straight ahead.

This sign says "No right turn".

We must not turn right.

We must go straight ahead or turn left.

Tạm dịch

Đường của chúng ta là những nơi nguy hiểm.

Có nhiều tai nạn trên đường của chúng ta.

Chúng ta phải có kỉ luật.

Các biển giao thông giúp chúng ta.

Một số biển cảnh giác chúng ta.

Tấm biển này cảnh giác chúng ta.

Có một ngã tư ở phía trước.

Chúng ta phải làm gì?

Chúng ta phải đi chậm lại.

Chúng ta không được đi nhanh.

Tấm biển này bảo ‘‘Dừng’’.

Chúng ta phải dừng lại.

Chúng ta không được đi thẳng tới trước.

Tấm biển này bảo "Không được rẽ phải”.

Chúng ta không được rẽ phải.

Chúng ta phải đi thẳng hoặc rẽ trái.

4. Task 4 Road signs Unit 8 lớp 6

Listen. Which sign? Number the sign as you hear (Lắng nghe. Tấm biển nào? Ghi số biển giao thông như em nghe)

Guide to answer

1 - (c)

2 - (d)

3 - (h)

4 - (a)

5 - (g)

6 - (b)

7 - (f)

8 - (e)

Tapescript

1. You can't turn right here. 

2. There's a stop sign. I must stop. 

3. You can park your car here. 

4. You must slow down. There's an intersection ahead. 

5. You can enter that road. Look at the sign. 

6. We can turn left here. 

7. You can't ride the motorbike on this street. 

8. I know I mustn't park here.

Tạm dịch

1. Bạn không thể rẽ phải ở đây.

2. Có một biển báo dừng. Tôi phải dừng ở đây.

3. Bạn có thể đỗ xe hơi ở đây.

4. Bạn phải giảm tốc độ. Có một giao lộ (ngã tư) phía trước.

5. Bạn có thể chạy vào con đường đó. Nhìn biển báo này.

6. Chúng ta có thể rẽ trái ở đây.

7. Bạn không thể chạy xe máy trên đường này.

8. Tôi biết tôi không được đỗ xe ở đây.

5. Task 5 Road signs Unit 8 lớp 6

Play with words (Chơi với chữ)

Crossing the road, 

Crossing the road,

We must be careful

Crossing the road,

Look to the left

Look to the right.

If there is no traffic

Cross the road

Cross the road with care.

Tạm dịch

Băng qua đường,

Băng qua đường,

Chúng ta phải cẩn thận

Băng qua đường,

Nhìn sang bên trái

Nhìn sang bên phải.

Nếu không có giao thông

Qua đường

Băng qua đường cẩn thận.

6. Remember

Mr.Quang drives a truck.

He is driving it now.

You can park here.

You can't (cannot) park here.

7. Practice Task 1

Write sentences with "can" and "must" (Viết câu với can và must)

Model:  Ha/ play games/ afternoon/ do her homework/ afternoon.

            Ha can play games in the afternoon, but she must do her homework in the evening.

1. Loan/ play badminton/ Sundays/ do housework first.

……………………………………………………………………………………  

2. Ba/ watch TV/ evening/ go/ bed/ early.

……………………………………………………………………………………  

3. Tuan/ listen/ music/ his stereo/ keep the volume down.

……………………………………………………………………………………  

4. Lan/ go out/ friends/ Saturday/ help/ mother/ kitchen first.

……………………………………………………………………………………  

5. Hoa/ stay up late/ Saturday night/ get up before seven.

……………………………………………………………………………………  

8. Practice Task 2

Fill in each blank with "can, can't, must, mustn’t" (Điền vào chỗ trống sau: can, can't, must, mustn't)

1. I___________   swim. I go swimming every week.

2. The traffic lights are red. You ___________stop.

3. The cars go very fast. We ___________be careful.

4. You ___________play in the street.

5. My brother ___________drive a car. He's very young.

6. The students ____________ do their homework.

7. There is a "No Parking" here. You ____________ park your car here.

8. This sign says "Stop". We ____________ stop.

9. Our roads are dangerous places. We ____________ have discipline.

10. We _________ not go fast.

9. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau

1. Từ vựng

  • a policeman: công an, cảnh sát
  • difficul: khó khăn
  • a sign: biển (báo)
  • one-way: đường một chiều
  • to park: đỗ xe
  • turn letf / right: rẽ trái/ phải
  • go straight: đi thẳng
  • dangerous (adj): nguy hiểm
  • an accident: tai nạn
  • an intersection: giao lộ
  • to slow down: giảm tốc độ
  • to go fast: đi nhanh, tăng tốc

2. Ngữ pháp

Modal Verbs (Động từ khiếm khuyết)

Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau: CAN, COULD, MAY, MUST, OUGHT TO, WILL, SHALL, NEED, WOULD, DARE. Trong phần này chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụng các động từ khuyết thiếu CAN, MUST, NEED.

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu

  • Không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không chia tức là không thêm s hay es).

He can speak English. (Anh ấy có thể nói tiếng Anh.)

She must get up early. (Cô ấy phải thức dậy sớm.)

  • Trong câu đầy đủ, sau động từ khuyết thiếu luôn luôn có động từ chính theo sau. Động từ chính này ở dạng nguyên thể (không chia, không có to).

He will go to school today. (Anh ấy sẽ đi học hôm nay.)

We can turn right on that corner. (Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.)

  • Có nhiều nhất HAI THÌ: thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.

Không cần trợ động từ (do, does, did, ...) trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyết thiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này.

Can you read this letter? (Bạn có thể đọc lá thư này không?)

Ghi nhớ

  • Ở dạng phủ định, từ not được viết liền với can ⇒ cannot

  • Với ought to thì ở dạng phủ định từ not được viết sau ought  ought not to

He ought not to work so hard. (Anh ấy không nên làm việc vất vả quá.)

  • Dạng phủ định rút gọn đặc biệt của can, will, shall là:

cannot can't will not won't shall not shan't

  • Dạng nghi vấn: (Từ để hỏi) + Modal verb + S + V + ...?

Must we slow down? (Chúng ta có phải đi chậm lại không?)

What can he do now? (Bây giờ anh ấy có thể làm gì?)

Where will we go? (Chúng ta sẽ đi đâu?)

a. CAN (có thể)

Động từ khuyết thiếu can được sử dụng để chỉ:

  • khả năng

He can speak English. (Anh ấy có thể nói được tiếng Anh.)

She can drive a car. (Cô ta có thể lái được xe hơi.)

  • sự cho phép

You can park here. (Bạn có thể đỗ xe ở đây.)

b. CAN'T (chỉ sự cấm)

You can't turn left. (Bạn không được rẽ trái.)

c. MUST (phải)

MUST là động từ khuyết thiếu diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết:

  • mang tính cá nhân

I must do the exercises every day. (Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.)

  • của chính hành động, sự kiện

We must drive on the right. (Chúng ta phải lái xe bên phải.)

Pupils must go to school on time. (Học sinh phải đi học đúng giờ.)

  • mang tính mệnh lệnh

You must do your homework. (Bạn phải làm bài tập về nhà.)

d. MUST NOT = MUSTN'T (không được): chỉ sự ngăn cấm

You must not talk in class. (Các em không được nói chuyện trong lớp.)

You must not stop here. (Các bạn không được dừng ở đây.)

Trong trường hợp này, mustn't tương đương với can't.

e. NEEDN'T (không phải, không cần): trái nghĩa với MUST

Must we copy this lesson? (Chúng ta có phải chép bài này không?) No, you needn't. (Không, các bạn không cần/ phải chép.)

He must come here tomorow but I needn't. (Anh ta phải đến đây ngày mai nhưng tôi thì không (phải).)

Ngày:04/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM