Sinh học 8 Bài 33: Thân nhiệt
Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về thân nhiệt như cơ chế điều hòa thân nhiệt, phương pháp phòng chống nóng lạnh để bảo vệ cơ thể.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Thân nhiệt
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định 370C (không dao động quá 0,50C) là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt .
- Thân nhiệt phản ánh tình trạng sức khỏe.
1.2. Các cơ chế điều hoà thân nhiệt
a. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt
Da có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt
- Cơ chế:
- Khi trời nóng: Mao mạch da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều tạo điều kiện cho cơ thể tăng cường tỏa nhiệt đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
- Khi trời lạnh : Mao mạch da co lại, lưu lượng máu qua da ít nên da tím tái. Đồng thời cơ chân lông co lại nên sởn gai ốc làm giảm thiểu sự tỏa nhiệt qua da
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
b. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt
Hệ thần kinh đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt
Hệ thần kinh điều tiết sự tỏa nhiệt bằng cách:
Sự tăng, giảm quá trình dị hóa ở tế bào
Phản ứng co, dãn mạch máu dưới da
Tăng, giảm tiết mồ hôi
Co, duỗi cơ chân lông
1.3. Phương pháp chống nóng, chống lạnh
- Nhiệt độ môi trường cao nhưng không thông thoáng, sự tỏa nhiệt và thoát mồ hôi bị ngưng trệ làm nhiệt độ cơ thể tăng cao à dễ bị cảm nóng.
- Đi nắng hay vừa lao động nặng xong, thân nhiệt đang cao mà tắm ngay hay ngồi nghỉ nơi gió lùa là có thể bị cảm sốt.
- Mùa rét, cơ thể mất nhiều nhiệt mà không giữa cho cơ thể đủ ấm à cảm lạnh.
- Chúng ta cần thường xuyên chống nóng, chống lạnh để giữ cơ thể khỏe mạnh.
2. Bài tập minh họa
Hãy giải thích các câu:
- "Trời nóng chóng khát, trời rét chóng đói".
- "Rét run cầm cập".
Hướng dẫn giải:
- Khi trời nóng, nhiệt độ môi trường tăng cao, độ ẩm không khí thấp, cơ thể thực hiện cơ chế tiết nhiều mồ hôi, làm giảm nhiệt của cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời nóng chóng khát.
- Khi trời rét, cơ thể tăng cường quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng để tăng sinh nhiệt cho cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời rét chóng đói.
- Khi trời quá lạnh, các cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp : trời nóng, trời oi bức và trời rét.
Câu 2: Để phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và sinh hoạt hàng ngày em cần phải chú ý những điểm gì?
Câu 3: Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Thân nhiệt là gì?
A. Là nhiệt độ cơ thể
B. Là quá trình tỏa nhiệt của cơ thể
C. Là quá trình thu nhiệt của cơ thể
D. Là quá sinh trao đổi nhiệt độ của cơ thể
Câu 2: Thân nhiệt ổn định là?
A. Lượng nhiệt tỏa ra và thu về cân bằng với nhau
B. Lượng nhiệt tỏa ra phù hợp với lượng nhiệt dư thừa của cơ thể
C. Lượng nhiệt thu về vừa đủ cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể
D. Lượng nhiệt của cơ thể không bị mất mát.
Câu 3: Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng hơn cả trong quá trình điều hòa thân nhiệt?
A. Da
B. Phổi
C. Lưỡi
D. Bàn chân
Câu 4: Khi trời nóng hoặc lao động nặng cơ thể thường tiết mồ hôi?
A. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
B. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co lại giúp giữ nhiệt, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
C. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp giữ nhiệt , khi nhiệt độ đến mức tối đa thì tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
D. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
Câu 5: Điều nào dưới đây đúng khi nói về phản ứng của cơ thể khi trời lạnh?
A. Mao mạch co lại
B. Cơ chân lông co
C. Thường có phản xạ run
D. Tất cả đáp án trên
4. Kết luận
- Sau khi học xong bài này các em cần:
- Trình bày được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
- Biết cách chống nóng, chống lạnh cho cơ thể để bảo vệ sức khỏe.
Tham khảo thêm
- doc Sinh học 8 Bài 31: Trao đổi chất
- doc Sinh học 8 Bài 32: Chuyển hóa
- doc Sinh học 8 Bài 34: Vitamin và muối khoáng
- doc Sinh học 8 Bài 35: Ôn tập học kì 1
- doc Sinh học 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống và nguyên tắc lập khẩu phần ăn
- doc Sinh học 8 Bài 37: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước