Thuốc Micafungin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do nấm
Thuốc Micafungin điều trị bệnh nhiễm trùng do nấm. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc micafungin là gì?
Thuốc này được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do nấm (như nhiễm trùng candida, candida thực quản) hoặc để ngăn ngừa nhiễm nấm nếu bạn đang ghép tủy xương hay ghép tế bào gốc từ những người có hệ miễn dịch yếu có nguy cơ cao nhiễm nấm.
Micafungin thuộc về nhóm thuốc echinocandins. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.
2. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc micafungin như thế nào?
Nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc vào tĩnh mạch cho bạn, thường mỗi ngày một lần. Thuốc cần được tiêm chậm trong vòng 1 giờ. Liều lượng và thời gian điều trị sẽ dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị. Ở trẻ em, liều lượng cũng sẽ dựa trên trọng lượng cơ thể.
Nếu bạn đang sử dụng thuốc này ở nhà, tìm hiểu cách chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ nhân viên y tế. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm này bằng mắt rằng thuốc không bị biến đổi hoặc đổi màu. Nếu có một trong hai điều trên, không được sử dụng thuốc này.
Bạn có thể gặp tình trạng phát ban, ngứa da, sưng mặt, chóng mặ, và tụt huyết áp nếu tiêm thuốc này quá nhanh. Vì vậy, điều quan trọng là phải tiêm thuốc này chậm hơn 1 giờ. Nếu bất cứ phản ứng dị ứng kéo dài hoặc xấu đi, cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.
Không được trộn lẫn hoặc tiêm micafungin với các thuốc khác.
Bạn nên tiếp tục sử dụng thuốc này cho toàn bộ đơn được chỉ định. Việc ngừng thuốc này quá sớm có thể khiến nấm tiếp tục phát triển và dẫn đến nhiễm trùng tái phát.
Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.
3. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản micafungin như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
4. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc micafungin cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng candida thực quản:
Dùng 150 mg tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.
Thời gian điều trị: dao động từ 10 đến 30 ngày (trung bình: 15 ngày).
Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa nhiễm nấm:
Dùng 50 mg tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.
Thời gian điều trị: dao động 6-51 ngày (trung bình: 19 ngày).
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng candida huyết:
Dùng 100 mg tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.
Thời gian điều trị: dao động 10-47 ngày (trung bình: 15 ngày).
Liều dùng thuốc micafungin cho trẻ em như thế nào?
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm trùng candida thực quản:
Trẻ từ 4 tháng tuổi trở lên:
30 kg trở xuống: dùng 3 mg/kg tiêm tĩnh mạch một lần một ngày. Lớn hơn 30 kg: dùng 2,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.
Liều tối đa: dùng 150 mg mỗi ngày.
Liều thông thường cho trẻ em phòng ngừa nhiễm nấm:
Trẻ từ 4 tháng tuổi trở lên:
Dùng 1 mg/kg tiêm tĩnh mạch một lần một ngày. Liều tối đa: dùng 50 mg mỗi ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm Candida huyết:
Trẻ từ 4 tháng tuổi trở lên:
Dùng 2 mg/kg tiêm tĩnh mạch một lần một ngày. Liều tối đa: 100 mg mỗi ngày.
5. Dạng bào chế
Thuốc micafungin có những dạng và hàm lượng nào?
Micafungin có dạng và hàm lượng là: thuốc bột pha tiêm: 50 mg.
6. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc micafungin?
Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Da nhợt nhạt, nước tiểu sẫm màu, lú lẫn hoặc mệt mỏi; Đau trên bụng, ngứa, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm; Bầm tím dễ dàng, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), bầm tím hoặc đỏ dưới da; Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu; Buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, khát nước, chán ăn, buồn nôn và nôn; Sưng tấy, tăng cân, cảm thấy khó thở; Tim đập không đều, khát, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn; hoặc Phản ứng nghiêm trọng da – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, nóng rát trong mắt của bạn, đau da, tiếp theo là một phát ban da đỏ hoặc màu tím lan (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) và nguyên nhân bị phồng rộp và bong tróc .
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê liệt; Buồn nôn, nôn mửa, hoặc đau bụng nhẹ; Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu; Đau đầu; Khó ngủ (mất ngủ); Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da; Đau, sưng, hoặc đau ở chỗ tiêm thuốc.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
7. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi sử dụng thuốc micafungin bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng thuốc này, cho bác sĩ nếu bạn:
Bị dị ứng với thuốc hoặc micafungin tương tự như caspofungin (Cancidas) hoặc anidulafungin (Eraxis); Bệnh gan; Bệnh thận.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
8. Tương tác thuốc
Thuốc micafungin có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Itraconazole; Nifedipine; Sirolimus.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc micafungin không?
Hãy tham khảo ý kiến bac sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc micofungin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Vấn đề chảy máu (ví dụ như tán huyết hay thiếu máu tán huyết); Vấn đề về thận – Có thể làm cho các bệnh tồi tệ hơn; Bệnh gan – Có thể dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.
9. Trương hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc micafungin, eLib.VN không đưa ra bất kì chuẩn đoán cũng như lời khuyên khám chữa bệnh lý, bài viết của eLib.VN chỉ mang tính chất tham khảo giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách sử dụng thuốc an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Mitotane - Điều trị bệnh ung thư tuyến thượng thận
- doc Thuốc Mitomycin - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Misoprostol - Điều trị bệnh đau dạ dày
- doc Thuốc Mirtazapine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mirena® - Tác dụng ngừa thai
- doc Thuốc Minoxidil Opodex® - Điều trị chứng rụng tóc
- doc Thuốc Minocycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Minndrop® - Điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Minh Nhãn Khang - Tác dụng tăng cường thị lực
- doc Thuốc Mifepristone - Tránh thai khẩn cấp
- doc Thuốc Midantin® - Điều trị bệnh nhiễm trùng do khuẩn
- doc Thuốc Mizollen® - Giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Mizolastine - Điều trị chứng viêm dị ứng mắt mũi hoặc chứng mày đay
- doc Thuốc Mivacurium chloride - Điều trị bệnh thần kinh
- doc Thuốc Mimosa - Điều trị mất ngủ
- doc Thuốc Milurit® 300mg - Điều trị bệnh gout
- doc Thuốc Miltefosine - Điều trị bệnh Leishmania gây ảnh hưởng đến da
- doc Thuốc Milrinone - Điều trị suy tim
- doc Thuốc Milnacipran - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Milian - Có tác dụng sát khuẩn
- doc Thuốc Milgamma® Mono 150 - Điều trị viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường
- doc Thuốc Mikrofollin Forte® - Tác dụng ngừa thai
- doc Thuốc Miglustat - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Miglitol - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Midodrine - Điều trị bệnh hạ đường huyết
- doc Thuốc Midecamycin - Điều trị bệnh viêm phế quản
- doc Thuốc Midazolam - Tác dụng gây mê
- doc Thuốc Mictasol Bleu® - Điều trị tăng methemoglobin huyết
- doc Thuốc Microclismi® - Điều trị táo bón và làm sạch đường ruột
- doc Thuốc Micostat® - Thuốc kháng nấm
- doc Thuốc Miconazole - Điều trị về nấm
- doc Thuốc Micezym® - Phòng ngừa và điều trị bệnh tiêu chảy
- doc Thuốc Micardis® - Điều trị cao huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ
- doc Thuốc Mibezisol® - Bổ sung kẽm giúp chóng phục hồi và giảm nguy cơ tiêu chảy
- doc Thuốc Mibezin® - Điều trị tiêu chảy và bổ sung kẽm cho trẻ em bị còi xương
- doc Thuốc Mianserin - Chống trầm cảm
- doc Thuốc MgB6 - Điều trị co giật, run rẩy, yếu cơ, buồn nôn