Thuốc Misoprostol - Điều trị bệnh đau dạ dày
Thuốc Misoprostol là thuốc ngăn ngừa tác dụng phụ viêm loét dạ dày khi sử dụng thuốc kháng viêm không steroid. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Misoprostol là gì?
Misoprostol là thuốc ngăn ngừa chứng viêm loét dạ dày khi sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (như aspirin, ibuprofen, naproxen), đặc biệt là nếu bạn có nguy cơ mắc các chứng viêm loét hoặc tiền sử bị viêm loét. Misoprostol giúp giảm nguy cơ mắc các biến chứng viêm loét nghiêm trọng như xuất huyết. Loại thuốc này sẽ bảo vệ lớp mô bên trong dạ dày của bạn bằng cách làm giảm lượng axit có xúc tác với thuốc.
Misoprostol cũng còn được sử dụng kết hợp chung với loại thuốc khác (mifepristone) để phá thai.
Công dụng khác: Phần này bao gồm các tác dụng không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng có thể được chỉ định bác sĩ. Sử dụng thuốc này cho tình trạng bệnh lý được liệt kê trong phần này chỉ khi thuốc được chỉ định bởi bác sĩ.
Loại thuốc này cũng có thể được sử dụng ở bệnh viện để hỗ trợ quá trình sinh sản chỉ vào lúc sinh đẻ (như làm giãn tử cung, thúc đẻ) và để điều trị chứng xuất huyết nặng sau khi sinh. Hãy tham khảo tư vấn từ bác sĩ về nguy cơ rủi ro và lợi ích của thuốc. Khi misoprostol được sử dụng qua đường âm đạo cho những mục đích này, nó hoạt động bằng cách làm cho cơ tử cung co lại.
Bạn nên dùng Misoprostol như thế nào?
Thuốc misoprostol thường đi kèm chung với tờ hướng dẫn thông tin dành cho bệnh nhân. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về loại thuốc này, hãy hỏi bác sĩ, y tá, hoặc dược sĩ.
Liều lượng thuốc misoprostol thì được dựa trên tình trạng bệnh lý và sự đáp ứng thuốc của bạn.
Nếu bạn đang dùng thuốc này để ngăn ngừa chứng viêm loét dạ dày, dùng thuốc thông qua đường uống thường bốn lần một ngày, sau bữa ăn và vào giờ đi ngủ để làm giảm thiểu chứng tiêu chảy, hoặc theo như sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Nếu bạn đang dùng thuốc này để phá thai, dùng thuốc thông qua đường uống chính xác theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Nếu bạn đang dùng thuốc này để thúc đẻ, bác sĩ sẽ đặt thuốc vào bên trong âm đạo của bạn.
Tránh dùng thuốc kháng acid có chứa magie trong khi đang sử dụng misoprostol bởi vì thuốc kháng acid có thể làm cho chứng tiêu chảy trở nặng hơn. Nếu bạn cần thuốc kháng acid, tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ để lựa chọn sản phẩm thuốc phù hợp.
Đối với việc ngăn ngừa chứng viêm loét, tiếp tục dùng thuốc này trong khi bạn đang dùng thuốc kháng viêm không steroid. Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích tốt nhất từ thuốc. Nhớ dùng thuốc vào cùng các khoảng thời gian vào mỗi ngày.
Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.
Bạn nên bảo quản Misoprostol như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Misoprostol cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm loét tá tràng:
Uống 200 mcg, dùng 4 lần một ngày sau bữa ăn và vào giờ đi ngủ.
Đối với chứng viêm loét tá tràng: tùy chọn, có thể uống 400 mcg 2 lần một ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm loét dạ dày:
Uống 200 mcg, dùng 4 lần một ngày sau bữa ăn và vào giờ đi ngủ.
Đối với chứng viêm loét tá tràng: tùy chọn, có thể uống 400 mcg, dùng 2 lần một ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với việc điều trị dự phòng chứng viêm loét do thuốc kháng viêm không steroid:
Uống 200 mcg, dùng 4 lần một ngày sau bữa ăn và vào giờ đi ngủ.
Đối với chứng viêm loét tá tràng: tùy chọn, có thể uống 400 mcg, dùng 2 lần một ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với việc thúc sinh:
Đặt 25 mcg qua đường âm đạo sau mỗi 4 đến 6 giờ đồng hồ.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng xuất huyết hậu sản:
Điều trị dự phòng: uống 400 đến 600 mcg hoặc dùng thông qua trực tràng sau khi sinh em bé, nhưng trước quá trình sổ nhau thai.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với việc làm giãn tử cung:
Trước khi phẫu thuật phá thai: dùng 400 mcg qua đường âm đạo, dùng 3 đến 4 giờ trước khi nạo hút thai.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với việc phá thai:
3 tháng đầu thai kỳ: uống liều đơn 400 mcg một lần 48 giờ sau khi dùng mifepristone. Tùy chọn, đặt 800 mcg qua đường âm đạo 48 giờ sau khi dùng mifepristone. Khi thuốc được sử dụng chung với methotrexate, dùng 5 đến 7 ngày sau, đặt 800 mcg qua đường âm đạo (liều lượng misoprostol có thể được lặp lại 24 giờ sau nếu cần thiết).
Sảy thai hoặc thai chết lưu: đặt 800 mcg qua đường âm đạo một hoặc hai lần (dùng các liều lượng cách nhau 24 giờ).
3 tháng giữa của thai kỳ: đặt 600 mcg qua đường âm đạo, dùng 36 đến 48 giờ sau khi dùng mifepristone, sau đó dùng 400 mcg qua đường uống hay đặt âm đạo sau mỗi 3 giờ đến tối đa là 5 liều lượng trong 24 giờ đầu tiên.
3 tháng cuối của thai kỳ – Thai chết lưu: đặt 100 mcg qua đường âm đạo sau mỗi 12 giờ.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với việc phẫu thuật phụ khoa:
Nghiên cứu (n=204) – Phẫu thuật soi tử cung: uống 400 mcg 12 đến 14 giờ trước khi phẫu thuật.
Liều dùng Misoprostol cho trẻ em là gì?
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với việc điều trị dự phòng chứng viêm loét do thuốc kháng viêm không steroid:
Theo nghiên cứu (n=25), đối với trẻ trên 7 tuổi: dùng 9,8 mcg/kg/ngày, chia thành hai liều bằng nhau mỗi ngày, đến liều lượng tối đa là 800 mcg/ ngày.
Misoprostol có những dạng và hàm lượng nào?
Misoprostol có những dạng và hàm lượng sau:
Thuốc viên, đường uống: 200 mcg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Misoprostol?
Ngưng sử dụng misoprostol và đi cấp cứu nếu bạn gặp phản ứng dị ứng (phát ban; khó thở; nghẹn cổ họng; sưng phù ở mặt, môi , lưỡi).
Misoprostol có thể gây ra chứng tiêu chảy ở mức độ nhẹ cho đến vừa phải, khó chịu ở dạ dày, hoặc buồn nôn. Những vấn đề này thường xuất hiện trong suốt vài tuần điều trị đầu tiên và biến mất sau khoảng một tuần. Tiêu chảy có thể được giảm thiểu bằng cách dùng misoprostol chung với thức ăn. Liên hệ với bác sĩ nếu các triệu chứng này vẫn tiếp diễn lâu hơn 8 ngày hoặc nếu chúng trở nặng.
Mặt khác, các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn cũng có thể xuất hiện. Tiếp tục sử dụng misoprostol và thông báo với bác sĩ nếu bạn gặp phải
Nôn mửa; Đầy hơi; Táo bón; Đau đầu; Đau bụng kinh (thống kinh), nổi đốm, kinh nguyệt tăng lên hoặc thất thường.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Misoprostol bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng misoprostol, bạn nên:
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với misoprostol hoặc bất kỳ các loại thuốc khác. Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa mà bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc kháng acid, aspirin, thuốc trị viêm khớp và vitamin. Hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Misoprostol có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Phenylbutazone.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Misoprostol không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Misoprostol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bệnh mạch máu – Các loại thuốc tương tự như misoprostol đã cho thấy rằng chúng có thể làm cho tình trạng bệnh trở nặng hơn. Chứng động kinh (không kiểm soát) – Các loại thuốc tương tự như misoprostol đã cho thấy rằng chúng có thể gây ra co giật. Chứng viêm ruột – Misoprstol có thể làm cho tiêu chảy trở nặng hơn, điều này có thể dẫn đến mất nước.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Misoprostol, eLib.VN không đưa ra bất kì chuẩn đoán cũng như lời khuyên khám chữa bệnh lý, bài viết của eLib.VN chỉ mang tính chất tham khảo giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách sử dụng thuốc an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Mitotane - Điều trị bệnh ung thư tuyến thượng thận
- doc Thuốc Mitomycin - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Mirtazapine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Mirena® - Tác dụng ngừa thai
- doc Thuốc Minoxidil Opodex® - Điều trị chứng rụng tóc
- doc Thuốc Minocycline - Điều trị bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Minndrop® - Điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Minh Nhãn Khang - Tác dụng tăng cường thị lực
- doc Thuốc Mifepristone - Tránh thai khẩn cấp
- doc Thuốc Midantin® - Điều trị bệnh nhiễm trùng do khuẩn
- doc Thuốc Mizollen® - Giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Mizolastine - Điều trị chứng viêm dị ứng mắt mũi hoặc chứng mày đay
- doc Thuốc Mivacurium chloride - Điều trị bệnh thần kinh
- doc Thuốc Mimosa - Điều trị mất ngủ
- doc Thuốc Milurit® 300mg - Điều trị bệnh gout
- doc Thuốc Miltefosine - Điều trị bệnh Leishmania gây ảnh hưởng đến da
- doc Thuốc Milrinone - Điều trị suy tim
- doc Thuốc Milnacipran - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Milian - Có tác dụng sát khuẩn
- doc Thuốc Milgamma® Mono 150 - Điều trị viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường
- doc Thuốc Mikrofollin Forte® - Tác dụng ngừa thai
- doc Thuốc Miglustat - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Miglitol - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Midodrine - Điều trị bệnh hạ đường huyết
- doc Thuốc Midecamycin - Điều trị bệnh viêm phế quản
- doc Thuốc Midazolam - Tác dụng gây mê
- doc Thuốc Mictasol Bleu® - Điều trị tăng methemoglobin huyết
- doc Thuốc Microclismi® - Điều trị táo bón và làm sạch đường ruột
- doc Thuốc Micostat® - Thuốc kháng nấm
- doc Thuốc Miconazole - Điều trị về nấm
- doc Thuốc Micezym® - Phòng ngừa và điều trị bệnh tiêu chảy
- doc Thuốc Micardis® - Điều trị cao huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ
- doc Thuốc Micafungin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do nấm
- doc Thuốc Mibezisol® - Bổ sung kẽm giúp chóng phục hồi và giảm nguy cơ tiêu chảy
- doc Thuốc Mibezin® - Điều trị tiêu chảy và bổ sung kẽm cho trẻ em bị còi xương
- doc Thuốc Mianserin - Chống trầm cảm
- doc Thuốc MgB6 - Điều trị co giật, run rẩy, yếu cơ, buồn nôn