Địa lí 8 Bài 5: Đặc điểm của dân cư, xã hội châu Á

Nhằm giúp các em ôn tập thật tốt các kiến thức như: đặc điểm của dân cư, xã hội châu Á trong chương trình Địa lí 8. Vì thế, eLib.vn xin gửi đến bạn đọc nội dung bài 5 Địa lí 8. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!

Địa lí 8 Bài 5: Đặc điểm của dân cư, xã hội châu Á

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Một châu lục đông dân nhất thế giới

Bản đồ phân bố dân cư châu Á

  • Châu Á có số dân đông nhất so với các châu khác, luôn chiếm hơn ½ dân số toàn thế giới.
  • Mật độ dân cư cao, phân bố không đều.
  • Ngày nay do áp dụng tích cực chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể (1.3%, ngang với mức trung bình năm của thế giới ).

1.2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc

Lược đồ phân bố các chủng tộc châu Á

Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc:

- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.

- Chủng tộc Môn-gô-lô-it: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á

- Chủng tộc Ô-xtra-lô-it: chiếm tỉ lệ nhỏ, phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á.

- Các chủng tộc giao lưu dẫn tới sự hòa huyết.

1.3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn

- Châu Á có văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki tô giáo và Hồi giáo.

- Mỗi tôn giáo đều có 01 tín ngưỡng riêng nhưng đều mang mục tiêu hướng thiện đến với loài người.

- Địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á.

+ Phật giáo:

  • Địa điểm: Ấn Độ
  • Thời điểm ra đời: Thế kỉ VI trước Công nguyên

+ Ấn Độ giáo:

  • Địa điểm: Ấn Độ
  • Thời điểm ra đời: Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên.

+ Ki-tô giáo:

  • Địa điểm: Pa-le-xtin
  • Thời điểm ra đời: Từ đầu Công nguyên

+ Hồi giáo:

  • Địa điểm: A-rập-Xê-út
  • Thời điểm ra đời: Thế kỉ VII sau công nguyên.

2. Luyện tập

Câu 1: Dựa vào bảng 5.1 (SGK Trang 16), em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á với châu Âu, châu Phi và thế giới?

Gợi ý làm bài

- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.

- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.

Câu 2: Dựa vào hình 5.1 trong SGK, em hãy cho biết ở Châu Á có mấy chủng tộc và nơi phân bố của các chủng tộc đó?

Gợi ý làm bài

- Dân cư Châu Á gồm 3 chủng tộc, đó là: Ơ-rô-pê-ô-ít, Môn-gô-lô-ít, Ô-xtra-lô-ít.

- Các chủng tộc phân bố chủ yếu ở những khu vực:

  • Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít: Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á.
  • Chủng tộc Môn-gô-lô-ít: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
  • Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít: Một số nước ở Đông Nam Á và Ấn Độ.

Câu 3: Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.

Gợi ý làm bài

- Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61% dân số thế giới (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23,4 % của thế giới).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á: ngang bằng mực trung bình của thế giới (1, 3%), cao hơn châu Âu và châu Đại Dương, nhưng thấp hơn châu Mĩ và châu Phi.

Câu 4: Quan sát hình 5.1, em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?

Gợi ý làm bài

- Dân cự châu Á thuộc các chủng tộc: Mông–gô–lô–it, Ơ–rô–pê–ô–li, Ô–xtra–lô–it.

- Phân bố:

  • Chủng tộc Môn-gô–lô–it sống chủ chủ yếu ở Bắc Á và Đông Nam Á, Đông Nam Á.
  • Chủng tộc Ơ–rô–pê–ô–li sống chủ yếu Nam Á, Tây Nam Á và Nam Á.
  • Chủng tộc Ô–xtra–lô–it sống chủ yếu ở Nam Á và Đông Nam Á.

3. Kết luận

Sau khi học xong bài này các em cần:

- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.

- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ được sự gia tăng dân số.

- Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống của chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.

Ngày:22/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM