Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số

Nội dung giải VBT môn Toán lớp 5 trang 10 được eLib biên soạn và tổng hợp bên dưới đây sẽ giúp các em học sinh học vừa ôn tập kiến thức vừa củng cố kĩ năng làm bài. Thông qua hệ thống 5 bài tập có hướng dẫn giải chi tiết để các em có thể đối chiếu với bài làm của mình từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số

1. Giải bài 1 trang 10 VBT Toán 5 tập 1

Tính

\(a)\; \displaystyle {5 \over 9} \times {{12} \over 7} = ..........\)                     \(b)\;\displaystyle {6 \over 5}:{8 \over 3} = ...........\)

\(c) \; \displaystyle {9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = ..........\)                    \(d)\; \displaystyle {{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = ..........\)

\(e) \; \displaystyle 14 \times {5 \over {21}} = ..........\)                      \(g)\; \displaystyle 10:{5 \over 3} = ..........\)

\(h) \; \displaystyle {5 \over 3}:10 = ...........\)

Phương pháp giải:

a) Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

b) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Hướng dẫn giải

a) \(\displaystyle {5 \over 9} \times {{12} \over 7} = {{5 \times 12} \over {9 \times 7}} = {{60} \over {63}} = {{20} \over {21}}\)

b) \(\displaystyle {6 \over 5}:{8 \over {3}} = {6 \over 5} \times {3 \over 8} = {{6 \times 3} \over {5 \times 8}} = {{18} \over {40}} = {9 \over {20}}\)

c) \(\displaystyle {9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = {{9 \times 5} \over {20 \times 12}} = {{45} \over {240}} = {3 \over {16}}\)

d) \(\displaystyle {{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = {{15} \over {16}} \times {{24} \over {25}} = {{15 \times 24} \over {16 \times 25}} \) \( \displaystyle = {{360} \over {400}} = {9 \over {10}}\)

e) \(\displaystyle 14 \times {5 \over {21}} = {{14 \times 5} \over {21}} = {{70} \over {21}} = {{10} \over 3}\)

g) \(\displaystyle 10:{5 \over 3} = 10 \times {3 \over 5} = {{10 \times 3} \over 5} = {{30} \over 5} = 6\)

h) \(\displaystyle {5 \over 3}:10 = {5 \over 3} \times {1 \over {10}} = {{5 \times 1} \over {3 \times 10}} = {5 \over {30}} \displaystyle= {1 \over 6}\)

2. Giải bài 2 trang 10 VBT Toán 5 tập 1

Tính (theo mẫu):

Mẫu: \(\displaystyle {9 \over {10}} \times {5 \over 6} = {{9 \times 5} \over {10 \times 6}} = {{3 \times \not 3 \times \not 5} \over {\not5 \times 2 \times \not 3 \times 2}} \displaystyle = {3 \over 4}\)

a) \(\displaystyle {9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} =\; .........\)

b) \(\displaystyle {{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} =\; ..........\)

c) \(\displaystyle {{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = \;..........\)

Phương pháp giải

a) Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

b) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Hướng dẫn giải

a) \(\displaystyle {9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} = {{9 \times 33} \over {22 \times 18}} \displaystyle = {{\not 9 \times \not 11 \times 3} \over {\not11 \times 2 \times \not9 \times 2}} = {3 \over 4}\)

b) \(\displaystyle {{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} = {{12} \over {35}} \times {{25} \over {36}} = {{12 \times 25} \over {35 \times 36}} \) \(\displaystyle = {{\not6 \times \not2 \times \not5 \times 5} \over {7 \times \not5 \times \not6 \times 3 \times \not2}} = {5 \over {21}}\)

c) \(\displaystyle {{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = {{19} \over {17}} \times {{51} \over {76}} \) \(\displaystyle = {{\not19 \times \not17 \times 3} \over {\not17 \times \not19 \times 4}} = {3 \over {4}}\)

3. Giải bài 3 trang 10 VBT Toán 5 tập 1

Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài \(\displaystyle {{15} \over 4}m\), chiều rộng \(\displaystyle {2 \over 3}m\). Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Phương pháp giải

- Tính diện tích tấm lưới ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích mỗi phần ta lấy diện tích tấm lưới chia cho \(5\).

Hướng dẫn giải

Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là :

\(\displaystyle {{15} \over 4} \times {2 \over 3} = {5 \over 2}\;({m^2})\)

Diện tích của mỗi phần tấm lưới sắt là :

Đáp số : \(\displaystyle {1 \over 2}{m^2}\)

Ngày:16/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM