Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 44: Hiđro sunfua
Dưới đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 10 Chương 6 Bài 44, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. eLib hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 176 SGK Hóa 10 nâng cao
Cho phản ứng hóa học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu nào diễn tả đúng tính chất của các phản ứng?
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Phương pháp giải
- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)
- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)
Hướng dẫn giải
Trong phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl thì Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Đáp án D
2. Giải bài 2 trang 176 SGK Hóa 10 nâng cao
Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
D. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.
Phương pháp giải
- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)
- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)
Hướng dẫn giải
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa
Đáp án C
3. Giải bài 3 trang 177 SGK Hóa 10 nâng cao
Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng. Hãy:
a) Giải thích hiện tượng quan sát được.
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng.
c) Cho biết vai trò của các chất phản ứng H2S và KMnO4.
Phương pháp giải
Xác định chất khử, chất oxi hóa
Hướng dẫn giải
Câu a: Giải thích hiện tượng:
- Dung dịch mất màu do KMnO4 (màu tím) sau phản ứng bị khử thành MnSO4 (không màu).
- Vẩn đục màu do H2S bị oxi hóa tạo lưu huỳnh không tan trong nước có màu vàng.
Câu b: Phản ứng hóa học:
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5S + 8H2O
Câu c: Vai trò các chất: H2S: Chất khử; KMnO4: Chất oxi hóa.
4. Giải bài 4 trang 177 SGK Hóa 10 nâng cao
Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2. CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho:
a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên.
b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của H2S để giải thích hiện tượng
Hướng dẫn giải
Câu a: Khi cho dung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch:
NaCl: Không có hiện tượng gì.
KNO3: Không có hiện tượng gì.
Pb(NO3)2: Có kết tủa đen do phản ứng. Pb(NO3)2 +Na2S → PbS↓(màu đen) + 2NaNO3
CuSO4: Có kết tủa màu den, dung dịch mất màu xanh, do phản ứng
CuSO4 + Na2S → CuS↓ (màu đen)+Na2SO4.
Câu b: Khi cho khí H2S lần lượt vào các dung dịch:
NaCl: Không có hiện tượng gì.
KNO3: Không có hiện tượng gì.
Pb(NO3)2: Có kết tủa den do phản ứng. Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓(màu đen) +2HNO3
CuSO4 : Có kết tủa màu đen, dung dịch mất màu xanh, do phản ứng.
CuSO4 + H2S → CuS↓(màu đen) +H2SO4.
5. Giải bài 5 trang 177 SGK Hóa 10 nâng cao
Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
Phương pháp giải
- Viết PTHH của phản ứng
- nPbS, nH2S, nH2 → Tỉ lệ mol khí
nFe = nH2 ⇒ mFe = ?
nFeS = nH2S ⇒ mFeS = ?
⇒ %mFe = ? và %mFeS = ?
Hướng dẫn giải
Câu a: Các phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
0,01 0,01
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
0,1 0,1
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
0,1 0,1
Câu b: Hỗn hợp khí gồm H2 và khí H2S
Số mol PbS = 23,9 : 239 = 0,1 mol
Số mol H2S và H2 là 2,464 : 22,4 = 0,11 mol
Số mol H2 : 0,11 - 0,1 = 0,01 (mol).
Tỉ lệ số mol 2 khí:
\(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{H_2}S}}}} = \frac{{0,01}}{{0,1}} = \frac{1}{{10}}\)
Câu c: Theo các phản ứng (1) và (2) ta có:
nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 0,01.56 = 0,56(g)
nFeS = nH2S = 0,1 mol ⇒ mFeS = 0,1.88 = 8,8(g)
Vậy: %mFe = [0,56/(0,56 + 8,8)]. 100% = 5,98%; %mFeS = 94,02%
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 40: Khái quát về nhóm oxi
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 41: Oxi
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 42: Ozon và hiđro peoxit
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 43: Lưu huỳnh
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 46: Luyện tập chương 6