Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 51: Saccarozơ

Mời các em cùng tham khảo nội dung giải bài tập Saccarozơ được eLib sưu tầm và biên soạn bên dưới đây. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 nhằm phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học lớp 9. 

Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 51: Saccarozơ

1. Giải bài 1 trang 155 SGK Hóa học 9

Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:

a) Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.

b) Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá.

Hãy chọn cách làm đúng và giải thích.

Phương pháp giải

Dựa vào độ tan của đường trong nước để kết luận cách nào đúng.

Hướng dẫn giải

Cách làm đúng là:

Cách b vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc nước chưa bị hạ xuống.

2. Giải bài 2 trang 155 SGK Hóa học 9

Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:

Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của Saccarozo để viết PTHH sao cho đúng

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của sơ đồ chuyển hóa trên:

(1) C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

    (Saccarozơ)               (Glucozơ)  (Fructozơ)

(2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    (Glucozơ)      (Rượu etylic)

3. Giải bài 3 trang 155 SGK Hóa học 9

Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.

Phương pháp giải

Giải thích dựa vào tính chất hóa học của saccarozo

Hướng dẫn giải

Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic.

Phương trình hóa học:

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

      (Saccarozơ)           (Glucozơ)     (Fructozơ)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

      (Glucozơ)     (Rượu etylic)

4. Giải bài 4 trang 155 SGK Hóa học 9

Nêu phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau: glucozơ, rượu etylic, saccarozơ.

Phương pháp giải

Dùng dung dịch tác dụng với dd AgNO3 trong NH3

Hướng dẫn giải

 Cho các dung dịch tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 chất nào có phản ứng tráng bạc là glucozơ

C6H12O6 (dd) + Ag2O → 2Ag + C6H12O7

- Cho vài giọt dung dịch axit sunfuric vào 2 ống nghiệm chứa hai chất còn lại, sau đó đun nóng rồi thêm vài giọt dd NaOH vào. Lấy hai dung dịch cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 . Dung dịch nào cho phản ứng tráng bạc là dd saccarozơ,  dd còn lại là rượu etylic

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 ( fructozo)

C6H12O6 (dd) + Ag2O → 2Ag↓ + C6H12O7

5. Giải bài 5 trang 155 SGK Hóa học 9

Từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ ?

Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%

Phương pháp giải

Tính khối lượng saccarozơ  lí thuyết có trong nước mía theo công thức:

m saccarozơ lí thuyết = 1(tấn). 13%: 100% ?

Vì H= 80%

→ msaccarozơ thực tế thu được = msaccarozơ lí thuyết. %H

Hướng dẫn giải

Trong 1 tấn nước mía có chứa khối lượng saccarozơ 

1 x \(\frac{13}{100}\) = 0,13 tấn = 130 kg

Vì hiệu suất thu hồi là 80% nên khối lượng đường thu được là 130 x \(\frac{80}{100}\) = 104 kg.

6. Giải bài 6 trang 155 SGK Hóa học 9

Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ) người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ là 33 : 88

Xác định công thức hóa học của gluxit trên.

Phương pháp giải

Viết PT đốt cháy: 4CxHyOz + (4x + y – 2z) O→ 4xCO2 + 2yH2O

Lập tỉ lệ số mol CO2 và H2O theo PTHH và theo Đề bài cho. Từ đó tìm được ra x, y, z

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của gluxit là CxHyOz

PTHH của phản ứng cháy:

4CxHyOz + (4x + y – 2z) O→ 4xCO2 + 2yH2O

Theo PTHH ta có; cứ 1 mol gluxit bị đốt cháy sẽ tạo ra 44x gam CO2 và 18 x y/2 gam H2O

Theo đề bài: 

\({m \over n} = {{44 \times 33} \over {18 \times 88}} = {{11} \over {12}}\)

Kết hợp với dữ kiện của đề bài ta thấy công thức phù hợp với gluxit là C12H22O11. Đó là saccarozo.

Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM