Review 2 lớp 5

Nhằm giúp các em học sinh lớp 5 có thể hệ thống toàn bộ các kiến thức cơ bản từ Unit 4 đến Unit 6 và khái quát các cấu trúc, từ vựng theo từng bài học; eLib gửi đến các em bài ôn tập Review 2. Bài học sẽ tóm gọn những nội dung chính cũng như nhiều dạng bài tập thực hành bổ ích cho các em tham khảo.

Review 2 lớp 5

1. Task 1 Review 2

Complete the crossword (Hoàn thành trò chơi ô chữ)

Guide to answer

1. Dinosaur

2. Sneaker

3. Team

4. Recorder

5. Jacket

6. Stage

7. Trophy

8. Cheer

Tạm dịch

1. Khủng long

2. Giày thể thao

3. Đội

4. Ống tiêu

5. Áo khoác

6. Sân khấu

7. Cúp

8. Cổ vũ

2. Task 2 Review 2

Write cheered, concert, drums, violin, stage, audience (Viết cheered, concert, drums, violin, stage, audience)

Emily and Joe are both ten. On Wednesdays they go to music lessons. Emily is learning the violin and Joe is learning the 2____ . Last week they performed in a 3_____ at the music at school. Emily went up on the 4_____ first. Then it was time for Joe. They were nervous, but they played well. The 5_____ clapped and 6______ . Emily and Joe were very pround.

Guide to answer

1. violin

2. drums

3. concert

4. stage

5. audience

6. cheered

Tạm dịch

Emily và Joe đều 10 tuổi. Họ có tiết học nhạc vào thứ Tư. Emily đang học violin và Joe đang học trống. Cuối tuần trước, họ đã tham gia một buổi hòa nhạc ở trường. Emily lên sân khấu trước tiên. Sau đó là đến Joe. Họ lo lắng nhưng họ chơi rất tốt. Khán giả vỗ tay và chúc mừng. Emily và Joe rất tự hào.

3. Task 3 Review 2

Read. Then write what Mia did yesterday afternoon (Đọc. Sau đó viết các hoạt động mà Mia đã làm vào chiều hôm qua)

Guide to answer

Mia watched TV yesterday afternoon. It was about dinosaur museum. Some of the dinosaur bones were really big. Her brother was playing soccer outside.

Tạm dịch

Mia đã xem ti vi vào chiều hôm qua. Đó là chương trình về bảo tàng khủng long. Một số xương khủng long rất to. Anh trai cô ấy đang chơi bóng đá bên ngoài.

4. Task 4 Review 2

Match the question with the answer (Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp)

Guide to answer

1 – b

2 – d

3 – e

4 – a

5 – c

Tạm dịch

1. Bạn đã đi đâu vào ngày hôm qua?

Tôi đi xem phim.

2. Bạn xem phim gì?

Tôi xem phim về hổ.

3. Bạn có mua cái gì ở đó không?

Có, tôi mua nước.

4. Sau khi xem phim bạn có đi ăn không?

Có chứ, tôi ăn tối ở nhà.

5. Bạn nghĩ gì về bộ phim đó?

Tôi nghĩ nó hay đấy.

5. Task 5 Review 2

Write hers, theirs, mine, yours, ours, his (Viết hers, theirs, mine, yours, ours, his)

Guide to answer

1. yours

2. theirs

3. ours

4. hers

5. his

6. mine

Tạm dịch

1. Giỏi lắm. Chiếc cúp này là của em.

2. Chúng tôi không đặt món này. Có lẽ là của họ.

3. Hãy nhìn những chiếc máy tính mới này đi. Nó là của chúng ta đó.

4. Tôi nghĩ là của cô ấy.

5. Tôi nghĩ những đồ này là của anh trai tôi. 

Đúng rồi, của anh ấy đó.

6. Đây là áo khoác của bạn.

Vậy còn áo khoác của tôi đâu rồi?

6. Task 6 Review 2

Write the words under the correct sound (Viết các từ dưới những âm đúng)

Blue  light   bike   coat   sky   nose   room   flute   blow

Guide to answer

Tạm dịch

7. Practice

Match the question with the answer (Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp)

8. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ: 

- Thì quá khứ đơn: diễn tả sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

S + V-ed/V2

S + didn't + V nguyên mẫu.

Did + S + V nguyên mẫu?

- Xác định từ vựng có chứa các âm i dài, o dài và u dài.

- Ghi nhớ các đại từ sở hữu: hers, theirs, mine, yours, ours, his.

Ngày:19/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM