Unit 10 lớp 5: How much time do we have? - Lesson 5
Nhằm giúp các em rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, phần Lesson 5 - Unit 10 cung cấp các từ mới và bài đọc về lá thư Giang gửi cho Long. Với các bài tập bên dưới, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng này. Mời các em cùng luyện tập.
Mục lục nội dung
Reading (Đọc)
1. Task 1 Unit 10 Lesson 5
Look at the pictures. What do you know about Giang's vacation? (Nhìn vào các bức tranh. Em biết gì về kì nghỉ của Giang?)
Guide to answer
Giang went on vacation by bus and he saw lots of fantastic things (Giang đi nghỉ mát bằng xe buýt và cậu ấy thấy những điều thú vị)
2. Task 2 Unit 10 Lesson 5
Listen and read (Nghe và đọc)
Click to listen
Tạm dịch:
Long thân mến,
Bạn có khỏe không?
Chúng tớ bắt đầu kì nghỉ thực sự bất thường! Gia đình tớ và tớ đi xe buýt với Vũng Tàu. Đó là một hành trình dài nhưng rất thoải mái và gia đình tớ rất vui. Đột nhiên, gia đình tớ nghe thấy một tiếng nổ. Xe buýt dừng lại và tài xế không thể khởi động máy lại.
Tớ thất vọng và buồn chán, vì thế mẹ và bố tớ đã nói rằng gia đình có thể đi bộ tới thị trấn gần đó và sẽ bắt xe buýt khi xe buýt khởi động lại. Trời đã tối, và gia đình tớ thấy nhiều đèn đường trên đường vào thị trấn. Trông giống như một lễ hội! Những người khác trên xe buýt cũng đi cùng với gia đình tớ.
Khi gia đình tớ vào thị trấn, có một ban nhạc đang chơi và mọi người đang nhảy trên sân khấu. Có nhiều ánh đèn đẹp trang trí trên đường phố. Tất cả mọi người trong thị trấn nói "Xin chào", khi họ nhìn thấy chúng tớ. Chúng tớ ăn hoa quả rất tươi ngon và họ đưa chúng tớ một ít nước. Tớ nói chuyện với một cậu bé 10 tuổi, giống tớ. Cậu ấy thực sự rất thân thiện. Tất cả chúng tớ nghe nhạc cùng nhau. Sau đó xe buýt đến thị trấn. Tài xế cũng ăn một ít thức ăn trước khi chúng tớ bắt đầu lại hành trình tới Vũng Tàu. Chúng tớ đã có một buổi tối thú vị và đó là một khởi đầu tuyệt vời cho kì nghỉ của gia đình tớ.
Hãy viết lại cho tớ sớm đẻ kể cho tớ nghe về kì nghỉ của cậu nhé.
Thân,
Giang.
3. Task 3 Unit 10 Lesson 5
Underline these words in the text. Guess their meanings and then check them in the dictionary. (Gạch dưới các từ này trong bài viết. Đoán nghĩa và sau đó kiểm tra trong từ điển)
unusual journey disappointed fresh friendly
Guide to answer
unusual: bất thường
journey: hành trình
disappointed: thất vọng
fresh: tươi sạch
friendly: thân thiện
4. Task 4 Unit 10 Lesson 5
Read again and write 'T' (true) or 'F' (false). (Đọc lại bài và viết T (đúng) hoặc F (sai))
1. The journey was quite short. F
2. The family walked to a station. _____
3. The bus was fixed that night. ______
4. Giang enjoyed the start of his vacation. _____
Guide to answer
2 – F
3 – T
4 – T
Tạm dịch:
1. Hành trình khá ngắn.
2. Gia đình đã đi bộ tới nhà ga.
3. Xe buýt đã được sửa trong đêm đó.
4. Giang thích thú khi bắt đầu kì nghỉ của cậu ấy.
5. Practice
Fill in the gap with a correct letter (Lấp đầy khoảng trống với một chữ cái đúng)
1. jour_ey
2. disa_pointed
3. fri_ndly
4. unus_al
5. fanta_tic
6. Conclusion
Kết thúc bài học này các em cần:
- Ghi nhớ các từ vựng có trong bài:
- unusual: bất thường
- journey: hành trình
- disappointed: thất vọng
- fresh: tươi sạch
- friendly: thân thiện
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu với bài đọc về lá thư Giang gửi cho Long.