Unit 7 lớp 5: Go back to the traffic lights - Lesson 6
Phần Lesson 6 - Unit 7 giúp các em rèn luyện kĩ năng nghe, nói và viết thông qua các bài tập khác nhau. Mời các em cùng theo dõi và luyện tập với bài học ngay bên dưới.
Mục lục nội dung
Listening (Nghe)
1. Task 1 Unit 7 Lesson 6
Listen and point to the route. Where is Leo going? (Nghe và chỉ vào tuyến đường. Leo sẽ đi đâu?)
Click to listen
Audio Script:
Hi, my name's Leo. I go to school by bus. I get on the bus stop which's near my house. First we go straight on the main road. Then we turn right. We go pass a shop. And then we can see some traffic lights. At the traffic lights, we turn left and the bus go straight on pass the big park. At the corner of the park, you turn right, and our school on the long this road. I'm all right.
Tạm dịch:
Xin chào, mình là Leo. Mình đến trường bằng xe buýt. Mình đến điểm dừng xe buýt gần nhà. Trước tiên chúng mình đi thẳng theo con đường chính. Sau đó chúng mình rẽ phải. Chúng mình đi qua một cửa hàng. Và sau đó chúng mình nhìn thấy đèn giao thông. Tại nơi đèn giao thông, chúng mình rẽ trái và xe buýt đi thẳng qua công viên lớn. Tại góc của công viên, bạn rẽ phải, và ngôi trường của chúng mình ở trên con đường dài này. Mình đến nơi rồi.
2. Task 2 Unit 7 Lesson 6
Listen again and draw the route to Leo's school. (Nghe lại và vẽ con đường Leo đến trường)
Guide to answer
Speaking (Nói)
3. Task 3 Unit 7 Lesson 6
Give directions to a visitor at your school. Start in front of the school. (Chỉ đường cho một khách du lịch tại trường em. Bắt đầu ở trước trường)
Example
Where's your classroom?
=> Go straight. Go upstair. Turn right.
Tạm dịch
Phòng học của cháu ở đâu?
=> Đi thẳng. Đi lên lầu. Rẽ phải.
Guide to answer
- Where's the library?
=> Go straight. Turn left.
- Where's your school yard?
=> Go straight. In front of classroom.
Tạm dịch
- Thư viện ở đâu?
Đi thẳng. Rẽ trái.
- Sân trường ở đâu?
=> Đi thẳng. Ở trước phòng học.
Writing: About me! (Viết: Về mình!)
We use imperatives to tell a reader to do something. Usually we start a new line for each new instruction. (Chúng ta sử dụng câu mệnh lệnh để yêu cầu người đọc làm điều gì đó. Thông thường, chúng ta bắt đầu một dòng mới cho mỗi lần chỉ dẫn mới.)
4. Task 4 Unit 7 Lesson 6
Write directions to your classroom. Start at the school gate. (Viết lời chỉ đường đến phòng học của em. Bắt đầu tại cổng trường.)
1. Go straight through the gate.
2. _________________
3. _________________
4. _________________
Guide to answer
2. Turn right.
3. Go upstair and walk about 100 meters.
4. Turn left.
Tạm dịch
1. Đi thẳng qua cổng.
2. Rẽ phải.
3. Đi lên lầu và đi bộ khoảng 100 mét.
4. Rẽ trái.
5. Task 5 Unit 7 Lesson 6
Underline the imperatives in your writing. (Gạch dưới các câu mệnh lệnh trong phần viết của em.)
Guide to answer
1. Go straight through the gate.
2. Turn right.
3. Go upstair and walk about 100 meters.
4. Turn left.
6. Practice
Fill in the gap with a suitable letter. (Điền vào chỗ trống một chữ cái thích hợp)
1. ri_ht
2. ups_air
3. _eft
4. stra_ght
5. gat_
7. Conclusion
Kết thúc bài học này các em cần lưu ý các nội dung quan trọng như sau:
- Luyện tập nghe về đường đến trường của Leo.
- Luyện tập đưa ra lời chỉ dẫn đến một nơi nào đó từ trường học của em.
- Luyện tập viết lời chỉ đường, dùng câu mệnh lệnh