Unit 1 lớp 5: The Ancient Mayans - Lesson 6

Bài học Lesson 6 khép lại Unit 1 "The Ancient Mayans" lớp 5 ngoài việc củng cố kiến thức về cấu trúc hỏi-đáp trong thì quá khứ đơn đã học còn giúp các em cải thiện kĩ năng nghe, nói và viết. Hi vọng đây sẽ là một bài học hữu ích cho các em học sinh lớp 5.

Unit 1 lớp 5: The Ancient Mayans - Lesson 6

1. Task 1 Unit 1 Lesson 6

Listen and write the numbers (Nghe và đánh số)

Click here to listen

Tapescript

1. B. Hello. How are you?

A. Not great. I had terrible day, yesterday.

B. Why?

A. Well, I had a math lesson in the morning. The question was very difficult. And I didn't these answer.

B. Oh, dear.

2. A. I had English lesson in the afternoon.

B. That's good! Do you like English?

A. Yes. But I didn't have my homework. So teacher was angry.

B. Oh no.

3. A. I play basketball with my friends in the back after school.

B. Last night?

A. It wasn't night. But it started to rain. I was very wet and very cold.

B. Oh, no.

4. A. I had a lots of difficult homework yesterday, too.

B. Oh, no.

A. So I worked for 3 hours.

B.For 3?

Guide to answer

a- 3

b- 2

c- 1

d- 4

Tạm dịch

1. B. Xin chào, bạn có khỏe không?

A. Không. Hôm qua tôi có một ngày kinh khủng.

B. Tại sao?

A. Tôi có một tiết học toán vào buổi sáng. Câu hỏi rất là khó. Và tôi không có bất kì câu trả lời nào.

2. A. Tôi có một tiết học tiếng Anh vào buổi chiều

B. Tuyệt. Bạn có thích tiếng Anh không?

A. Có. Nhưng tôi không làm bài tập về nhà, vì vậy giáo viên rất tức giận.

3. A. Tôi chơi bóng rổ với bạn của tôi ở sân sau sau giờ học.

B. Tối qua sao?

A. Không phải, mà là một buổi mưa. Tôi bị ướt và lạnh.

4. A. Hôm qua tôi cũng có nhiều bài tập về nhà.

B. Ôi, không.

A. Vì vậy tôi đã làm khoảng 3 tiếng.

B. 3 tiếng sao?

2. Task 2 Unit 1 Lesson 6

Look at the pictures and say (Quan sát các bức tranh và nói)

Have difficult homework

Have a math lesson

Play basketball

Have an English lesson

Work for three hours

Not know the answers

Start to rain

Not have his homework

-The boy played basketball.

- It's picture A!

Guide to answer

- The boy had an English leson, but he didn't have his homework. So teacher was angry.

- It's picture B!

- The boy had a math lesson. The question was very difficult. And he didn't these answer.

- It's picture C!

- The boy had a lots of difficult homework, he worked for 3 hours.

- It's picture D!

Tạm dịch

- Có bài tập về nhà khó

- Có tiết học toán

- Chơi bóng rổ

- Có tiết học tiếng anh

- Làm bài khoảng 3 tiếng

- Không có câu trả lời

- Bắt đầu mưa

- Không làm bài tập về nhà của anh ấy

- Cậu bé chơi bóng rổ.

⇒ Đó là bức tranh A.

- Cậu bé có tiết học tiếng anh, nhưng cậu bé không làm bài tập về nhà của cậu ấy. Vì vậy giáo viên rất tức giận.

⇒ Đó là bức tranh B!

Cậu bé có tiết học toán. Câu  hỏi rất khó. Và cậu ấy không có câu trả lời.

⇒ Đó là bức tranh C!

Cậu bé có nhiều bài tập về nhà khó, cậu ấy đã làm trong khoảng 3 tiếng.

⇒ Đó là bức tranh D!

3. Task 3 Unit 1 Lesson 6

Match the topic to the paragraphs. Underline things that are different from you (Nối chủ đề với đoạn văn. Gạch chân dưới những thứ khác với bạn)

Guide to answer

b. House

c. Children

Tạm dịch

1. House: Ngôi nhà

2. Food: Thức ăn

3. Children: Trẻ em

Ở nước tôi, Việt Nam, có rất nhiều thức ăn được làm từ gạo, thịt và rau. Thức ăn rất quan trọng, đặc biệt trong các dịp lễ hội như Tết. Chúng tôi cũng có thức ăn đường phố tuyệt vời!

Những ngôi nhà ở Việt Nam thường cao và đơn sơ, và đôi khi có màu sắc rực rỡ. Một ngôi nhà bình thường có thể có 2 tầng. Trẻ em, bố bẹ và ông bà thường sống chung trong một căn hộ. Ở thành phố, ngày càng nhiều người sống chung trong một căn hộ.

Trẻ em ở Việt Nam thường đi học từ sáng sớm. Có một số trường học hai buổi trong ngày. Một số trẻ học buổi sáng, sau đó một số trẻ khác học buổi chiều.

4. Practice

Reorder the words to make complete sentences (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh)

1. tall / and / thin / Houses / in / Viet / Nam / are / often.

2. and / grandparents / Children, / parents, / often / live / in / the / same / house.

3. apartments. / In cities,/  more and more / living / people / are / in.

4. Viet Nam / Children / in / the / normally / to / school / from / early / in / morning / go.

5. difficult / I / had / a / lots / of / / homework / yesterday.

5. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần lưu ý các từ vựng sau:

  • terrible: khủng khiếp, tồi tệ
  • angry: giận dữ
  • brightly-colored: màu sắc rực rỡ
  • apartment: căn hộ
  • normally: bình thường
Ngày:13/12/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM