Unit 10 lớp 5: How much time do we have? - Lesson 2
Phần Lesson 2 - Unit 10 giới thiệu đến các em điểm ngữ pháp mới: hỏi số lượng. Với các bài tập được biên soạn cụ thể bên dưới, các em sẽ được thực hành và ghi nhớ điểm ngữ pháp này.
Mục lục nội dung
Grammar (Ngữ pháp)
1. Task 1 Unit 10 Lesson 2
Listen to the story and repeat. Act. (Nghe câu chuyện và lặp lại. Diễn câu chuyện)
Tạm dịch:
1. Max: Con rất hào hứng với kì nghỉ của chúng ta.
Holly: Chúng ta còn bao nhiêu thời gian trước khi bay vậy mẹ?
Mẹ: Chúng ta còn nhiều thời gian. Hãy để hành lý ở đây và vào các cửa hàng.
2. Holly: Chị có bao nhiêu tiền?
Amy: 5 đô la.
Leo: Anh cũng vậy.
3. Max: Không lấy tạp chí nữa, Holly! Em có bao nhiêu tạp chí rồi hả?
Holly: 100! Có lẽ không phải.
Amy: Chị có ý kiến. Bởi vì chúng ta không có nhiều tiền, hãy gom tiền lại và cùng nhau mua những thứ hay ho.
4. Sau đó …
Mẹ: Vậy các con đã mua gì?
Leo: Một món quà cho mẹ!
Mẹ: Cho mẹ sao? Cảm ơn các con. Các con biết mẹ thích sô-cô-la.
Holly: Để cảm ơn mẹ đã dẫn chúng con đi nghỉ mát.
2. Task 2 Unit 10 Lesson 2
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click to listen
Tạm dịch:
Bạn có bao nhiêu tiền?
Mình không có nhiều tiền.
Chúng mình có rất nhiều tiền.
Bạn có bao nhiêu cuốn tạp chí?
Mình không có nhiều tạp chí.
Mình có rất nhiều cuốn tạp chí.
- Bây giờ chúng ta không có nhiều thời gian.
- Hãy đi đến cổng khởi hành nào!
Dùng many với danh từ đếm được và much với danh từ không đếm được. Bạn có thể dùng lots of với cả hai loại danh từ.
3. Task 3 Unit 10 Lesson 2
Write. (Viết)
Guide to answer
2. how many
3. How much
Tạm dịch:
Người phục vụ: Các bạn có bao nhiêu hành lý?
Người phụ nữ: Chúng tôi có những túi xách và vali này.
Người phục vụ: Và có bao nhiêu hành khách sẽ đi du lịch?
Người phụ nữ: Bốn người.
Người phụ nữ: Chúng tôi còn bao nhiêu thời gian trước khi bay?
Người phục vụ: Một giờ nữa. Chúc các bạn có một kì nghỉ vui vẻ.
4. Task 4 Unit 10 Lesson 2
Point and say. (Chỉ và nói)
lots of much many any
Tạm dịch
Cô ấy không có nhiều hành lí.
Guide to answer
2. They have a lots of/ much food.
3. He has lots of/ much time.
4. He doesn't have any/ much money.
5. He doesn't have lots of/ many newspapers.
Tạm dịch
2. Họ có nhiều thức ăn.
3. Anh ấy có nhiều thời gian.
4. Anh ấy không có nhiều tiền.
5. Anh ấy không có nhiều tờ báo.
5. Practice
Complete the sentences with "many" or "much" (Hoàn thành các câu với "many" hoặc "much")
6. Conclusion
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ những nội dung sau:
- Hỏi có bao nhiêu cái gì đó:
- How many + danh từ đếm được số nhiều? Ex: How many magazines do you have? (Bạn có bao nhiêu quyển tạp chí?)
- How much + danh từ không đếm được? Ex: How much money do you have? (Bạn có bao nhiêu tiền?)
- Dùng many với danh từ đếm được và much với danh từ không đếm được và dùng lots of với cả hai loại danh từ.
Ex: many pictures/ lots of pictures (nhiều bức tranh)
much time/ lots of time (nhiều thời gian)