Review 4 lớp 9 - Language

Phần Language - Review 4 dưới đây giúp các em ôn tập lại kiến thức về từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp đã học trong các Unit 10, 11, 12. Mời các em cùng tham khảo!

Review 4 lớp 9 - Language

1. Pronunciation 

1.1. Task 1 Review 4 lớp 9

Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences. (Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này)

Click to listen

Guide to answer

A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS ↘ ?

B: They keep the station in good condition , and do science experiments .

A: Sounds hard ↗ !

B: Not at all ↘ !

A: They don’t have ‘weekends’ ↗ ?

B: They do .

A: What do they do during their ‘weekends’ ?

B: They do various things like watching movies , playing music , reading books , and talking to their families .

Tạm dịch:

A: Những phi hành gia làm gì khi đang ở trên ISS?

B: Họ giữ cho vị trí trong điều kiện tốt, và làm thí nghiệm khoa học.

A: Nghe có vẻ khó!

B: Không hề!

A: Họ không có 'ngày cuối tuần'?

B: Họ có. 

A: Họ làm gì trong 'những ngày cuối tuần'?

B: Họ làm những việc khác nhau như xem phim, nghe nhạc, đọc sách, và nói chuyện với gia đình.

1.2. Task 2 Review 4 lớp 9

Draw arrows to illustrate the feelings and opinions of A and B. Then listen and repeat the conversation, paying attention to the tones. (Vẽ những mũi tên để thể hiện cảm xúc và ý kiến của A và B. Sau đó nghe và lặp lại đoạn đối thoại, chú ý đến tông giọng)

Click to listen

Guide to answer

A: In the near future, we will mostly learn online.

B: Incredible ↘ ! But we will still have actual classrooms, won’t we ↗ ?

A: Sure . But teachers will no longer be knowledge providers ↘.

B: Really ↗ ?

A: They will be guides , or facilitators .

B: Superb ↘ ! What about the students’ roles ?

A: They’ll be more responsible for their own learning, I think.

B: Amazing ↘ ! And they will make their own decisions ↗ ?

A: Absolutely ↘ right ↘ 

Tạm dịch:

A: Trong tương lai gần, chúng ta sẽ học trực tuyến.

B: Thật đáng kinh ngạc! Nhưng chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực sự, phải không?

A: Chắc chắn. Nhưng giáo viên sẽ không còn là người cung cấp kiến thức nữa.

B: Thật sao?

A: Họ sẽ là những người hướng dẫn, hoặc những người hỗ trợ.

B: Tuyệt vời! Còn vai trò của học sinh thì sao?

A: Họ sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của họ, tôi nghĩ vậy.

B: Tuyệt vời! Và họ sẽ tự quyết định?

A: Hoàn toàn đúng!

2. Vocabulary

2.1. Task 3 Review 4 lớp 9

Change the form of the verbs provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu) 

Guide to answer

1. facilitators

2. development(s)

3. training

4. launch

5. experienced

6. attendance

7. evaluators

8. participants

Tạm dịch:

1. Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.

2. Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác.

3. Để trở thành một thợ sữa máy  khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt.

4. Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại.

5. Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng.

6. Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh.

7. Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình.

8. Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.

2.2. Task 4 Review 4 lớp 9

Complete each sentence with a phrase in the box(Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong khung)

Guide to answer

1. work flexitime

2. sense of direction 

3. make a bundle

4. burn the midnight oil

5. once in a blue moon 

6. The sky's the limit 

7. sense of responsibility 

8. mountains of work

Tạm dịch:

1. Mẹ tôi chọn làm việc ca linh hoạt thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng.

2. Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới.

3. Đàn ông đã từng là trụ cột tài chính ở đất nước chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền.

4. Những sinh viên này phải làm việc cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công.

5. Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên không thường xuyên điểm danh nữa.

6. Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa cho. Bạn có thể đạt được vô hạn.

7. Học sinh được kỳ vọng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm với việc học tập của mình hơn.

8. Trong thế giới hiện đại, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm.

3. Grammar 

3.1. Task 5 Review 4 lớp 9

Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. (Đặt động từ không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V)

Guide to answer

1. What kind of food do astronauts avoid eating?

(Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?)

2. Which roles are women expected to play in the future?

(Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai? )

3. She began to work/ working as a biologist three years ago.

(Cô ấy bắt đầu là một nhà sinh học cách đây 3 năm. )

4. Students tend to be more responsible for their studies.

(Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng. )

5. Men no longer mind doing housework.

(Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa. )

6. Women have attempted to share the financial burden with their spouses.

(Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ)

7. Astronauts never forget floating around in the weightless environment.

(Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực. )

8. He stopped checking attendance as his students are hard-working.

(Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy đang rất chăm chỉ. )

3.2. Task 6 Review 4 lớp 9

Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause. (Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định)

Guide to answer

1.  My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

(Ông tôi, người đã nghỉ hưu mười năm nay, từng là phi hành gia.)

2.  The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

(Tàu vũ trụ cái mà đã đưa Yuri Gagarin vào không gian được gọi là Vostok 3KA . )

3.  She likes the career which/that her father pursued all his life.

(Cô thích sự nghiệp cái mà cha cô theo đuổi suốt cuộc đời của ông. )

4.  He admires the teacher who initiated building the school library.

(Anh ta ngưỡng mộ giáo viên người đã bắt đầu xây dựng thư viện trường. )

5.  I work for a man whose farm covers thousands of acres.

( Tôi làm việc cho một người đàn ông người mà có trang trại hàng ngàn mẫu. )

6.  Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

(Học sinh sẽ phải đưa ra quyết định học tập của mình, điều mà sẽ rất khó khăn đối với nhiều người trong số họ. )

4. Everyday English

Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues. (Chọn cách thể hiện phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn) 

Guide to answer

1. No worries. 

2. I am not so sure about that.

3. That's not entirely true. 

4. Cool. 

5. Sounds interesting. 

Tạm dịch:

1. A: Tôi e rằng tôi sẽ không chọn được nghề phù hợp.

B: Đừng lo lắng! Tại sao bạn không xin lời khuyên của bố mẹ bạn?

2. A: Bạn có thể tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao hỏa trong 20 năm nữa không?

B: Tôi không chắc về điều đó. Nhưng điều đó có thể.

3. A: Sẽ chỉ còn những lớp học trực tuyến.

B: Điều đó không hoàn toàn đúng. Chúng ta sẽ có những lớp học thật.

4. A: Tôi đã được gọi phỏng vấn.

B: Thật tuyệt! Bạn sẽ làm tốt.

5. A: Space Adventures, một công ty Mỹ, đã chở những cá nhân đến trạm không gian quốc tế.

B: Nghe hấp dẫn quá! Tôi có lẽ phải tiết kiệm tiền cho nó.

5. Practice Task 1

Complete each sentence using who/ whom/ whose/ where.

1. A cemetery is a place .... people are buried.

2. A pacifist is a person .... believes that all wars are wrong.

3. An orphan is a child .... parents are dead.

4. What was the name of the person to .... you spoke on the phone?

5. The place .... we spent our holidays was really beautiful.

6. Practice Task 2

Choose the best answers

1. The story was very funny. The math teacher told the story.

A.The story that the math teacher told was very funny.

B.The story which the math teacher told was very funny.

C.The story the math teacher told was very funny.

D. All are correct.    

2. The girl went to the police station. Her case was stolen.

A. The girl whose case was stolen went to the police station.

B. The girl her case was stolen went to the police station.

C. The girl the case of which was stolen went to the police station.

D. The girl who’s case was stolen went to the police station.

3. Is the man your father? The man is standing at the gate.

A. Is the man whom is standing at the gate your father?

B. Is the man who is standing at the gate your father?

C. Is the man  standing at the gate your father?

D. Both B and C are correct.

4. Can the students give back their books? The students are leaving tomorrow.

A. Can the students whom are leaving tomorrow give back their books?

B. Can the students who leaving tomorrow give back their books?

C. Can the students leaving tomorrow give back their books?

D. Can the students whose leaving tomorrow give back their books?

5. The children were attracted by the show. It was performed by the animals.

A. The children attracted by the show which was performed by the animals.

B. The children were attracted by the show to have been performed by the animals.

C. The show performing by the animals attracted the children.

D. The children were attracted by the show performed by the animals.

7. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:

- Thanh điệu lên - xuống thể hiện cảm xúc người nói.

- Các từ vựng trong Unit 10, 11, 12

- Ngữ pháp trong Unit 10, 11, 12

+ Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định) chỉ đối tượng (người, vật…) đang được nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể.

Ex: This is the house that Jack built. (Đay là ngôi nhà Jack đã xây)

+ Non-defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định) bổ sung thêm thông tin về đối tượng được nhắc đến trong câu. Nếu mệnh đề không xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của câu không thay đổi.

Mệnh đề quan hệ không xác định được chia cắt bởi dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn và không sử dụng đại từ quan hệ "that"

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Đà Lạt, chỗ mà tôi đi thăm quan hè năm ngoái, rất đẹp)

+ Verb + to-infinitive/ Verb + V-ing (Động từ đi với động từ nguyên mẫu có "to" và động từ đi với động từ thêm -ing)

Một số động từ thường theo sau bởi động từ có "to": agree, expect, manage, pretend, tend, promise, attemp, offer, refuse...

Ex: I managed to go to the party on time. (Tôi đã sắp xếp để đến bữa tiệc đúng giờ)

Một số động từ thường theo sau bởi động từ thêm -ing: finish, stop, admit, deny, avoid, discuss, keep, mention, mind...

Ex: She avoid being asked by interviewers. (Cô ấy tránh bị hỏi bởi phóng viên.)

Một số động từ đi được với cả hai dạng trên mà không thay đổi nghĩa: begin, start, continue...

It begins raining(Trời bắt đầu mưa.)

Một số động từ đi với hai dạng trên sẽ có nghĩa khác nhau: remember, forget, try, stop...

Ex: I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy).

He regrets leaving school early. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm).

 

Ngày:16/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM