Unit 8 lớp 9: Tourism - A Closer Look 2

Phần A Closer Look 2 - Unit 8 giúp các em làm quen với cách dùng của các mạo từ. Thông qua các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ được tìm hiểu thêm về chủ đề "Du lịch" và sử dụng nhuần nhuyễn điểm ngữ pháp này.

Unit 8 lớp 9: Tourism - A Closer Look 2

1. Grammar

Articles: other uses (Mạo từ: các cách sử dụng khác)

1.1. Task 1 Unit 8 lớp 9

Complete the text with a/an, the, or zero article (Ø). (Hoàn thành đoạn văn sau với  mạo từ a/an, the hoặc không dùng mạo từ (Ø))

Guide to answer

The Dominican Republic is (1) a country on the island of Hispaniola, in (2) the Caribbean region. It is (3) the second largest Caribbean nation after Cuba, with nearly 10 million people, one million of whom live in (4) the capital city Santo Domingo. (5) The second largest city is (6) Φ Santiago. The geography of (7) the country is varied, and ranges from (8) Φ semi-desert plains to (9) Φ lush valleys of tropical rainforest. (10) The economy depends largely on (11) Φ agriculture, with (12) Φ sugar as (13) the main crop. Tourism is (14) an important industry.

Tạm dịch:

Cộng hòa Dominican là một nước trên đảo của Hispaniola, ở khu vực Caribe. Đó là nước lớn thứ hai thuộc khu vực Caribe sau Cuba, với khoảng 10 triệu dân, một triệu trong số đó sống ở thành phó thủ đô Santo Domingo. Thành phố lớn thứ hai là Santiago. Địa lý của thành phố này rất đa dạng, trải dài từ thảo nguyên bán sa mạc đến thung lũng tươi tốt của rừng mưa nhiệt đới. Kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp với đường được xem là vụ mùa chính. Ngành công nghiệp là ngành công nghiệp quan trọng.

1.2. Task 2 Unit 8 lớp 9

a. Ask and answer the questions. Choose from the list. Use "the" if necessary. (Hỏi và trả lời các câu hỏi, chọn từ danh sách, Sử dụng "the" nếu cần thiết.)

1. Which one is an imperial palace? (Công trình nào là cung điện hoàng gia?)

2. Which river runs through London? (Sông nào chảy qua London?)

3. Which one is the deepest lake in the world? (Hồ nào sâu nhất trên Thế Giới?)

4. Which one is considered one of the New7Wonders of Nature?

(Cái nào được xem xét là một trong 7 kì quan thiên nhiên thế giới mới?)

5. Which one is the largest cave in the world? (Cái nào là hang động lớn nhất thế giới?)

6. Which one is a tourist attraction in New York? (Cái nào là thu hút du khách nhất ở New York?)

Guide to answer

1. Forbidden City (Tử Cấm Thành)

2. The Thames (Sông Thames)

3. Lake Baikal (Hồ Baican)

4. Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long)

5. Son Doong Cave (Hang Sơn Đòng)

6. The Statue of Liberty (Tượng Nữ thần tự do)

b. Choose one item above and say what you know about it as a tourist attraction. (Chọn một địa danh ở trên và nói xem bạn biết gì về địa danh đó như một địa điểm thu hút du khách) 

Guide to answer

Ha Long Bay is a UNESCO World Heritage Site and popular travel destination in Quảng Ninh Province, Vietnam. The bay features thousands of limestone karsts and isles in various shapes and sizes. Hạ Long Bay is a center of a larger zone which includes Bái Tử Long Bay to the northeast, and Cát Bà Island to the southwest. These larger zones share a similar geological, geographical, geomorphological, climate, and cultural characters.

Tạm dịch:

Vịnh Hạ Long là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận và là điểm đến du lịch phổ biến ở Quảng Ninh, Việt Nam. Vịnh có hàng ngàn vách đá vôi và đảo đá vôi với nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau. Vịnh Hạ Long là trung tâm của một khu vực rộng lớn bao gồm Vịnh Bái Tử Long về phía đông bắc, và đảo Cát Bà về phía tây nam. Những vùng lớn hơn này có cùng đặc điểm địa lý, địa lý, địa mạo, khí hậu và văn hoá tương tự.

1.3. Task 3 Unit 8 lớp 9

a. Write answers to the questions, using a, an, the or zero article in each answer. Give three true answers, but two untrue ones. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không dùng mạo từ trong mỗi câu trả lời. Đưa ra 3 câu trả lời đúng về bản thân bạn nhưng 2 câu không đúng.) 

1. What color and type of bicycle would you like to have?

(Màu và kiểu dáng của chiếc xe đạp bạn muốn có như thế nào?)

2. Which holiday destination do you prefer: city, mountains, seaside?

(Điểm đến cho kì nghỉ nào bạn thích hơn: thành phố, dãy núi, gần biển?)

3. Where would you like to go on holiday next?

(Nơi nào mà bạn muốn đến trong kì nghỉ tiếp theo?)

4. What's your favourite time of the year?

(Khoảng thời gian yêu thích của bạn trong năm là khi nào?)

5. Have you ever travelled anywhere by plane? Please explain.

(Bạn có bao giờ đi du lịch tới một nơi nào đó bằng máy bay? Hãy giải thích.)

Guide to answer

1. I would like to have a normal black bicycle. (Tôi muốn một chiếc xe đạp bình thường màu đen)

2. I prefer to have holiday in a mountain. (Tôi muốn kì nghỉ của mình ở trên một ngọn núi)

3. I’d like to go to Paris on next holiday. (Tối sẽ đi Paris vào kỉ nghỉ tới)

4. I love summer. (Tôi yêu mùa hè)

5. I have never travelled anywhere by plane because I haven’t any chance.

(Tôi chưa từng đi máy bay vì tôi chưa có cơ hội)

b. Tell your answer to your partner and ask him/her to guess which answer are not true. (Kể câu trả lời của mình cho bạn nghe và hỏi anh ấy/ cô ấy đoán xem cái nào là câu trả lời thật?)

1.4. Task 4 Unit 8 lớp 9

Make full sentences from the words/phrases, adding articles as needed. Then mark them as true (T) false (F).  (Tạo câu hoàn chỉnh từ các từ, cụm từ, thêm mạo từ nếu cần. Sau đó đánh dấu đúng (T), sai (F))

Guide to answer

1-F. The original name of Ha Noi was Phu Xuan. 

(Tên ban đầu của Hà Nội là Phú Xuân.)

2-T. The most famous Egyptian pyramids are found at Giza in Cairo.

(Kim tự tháp nổi tiếng nhất Ai Cập là Giza ở Cairo.)

3-F. There is a city called Kiev in America. 

(Có một thành phố tên là Kiev ở Mỹ.)

4-T. My Son, a set of ruins from the ancient Cham Empire, is a UNESCO World Heritage Site. 

(Mỹ Sơn, một cụm tàn tích từ đế chế Chăm cổ là một di tích thế giới được UNESCO công nhận.)

5-T. English is the first language in many countries outside the United Kingdom.

(Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ trong rất nhiều quốc gia bên ngoài nước Anh. )

2. Practice Task 1

Choose the best answers

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.

A. the/the                   B. a/the           C. a/a              D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.

A. the                          B. a                 C. an               D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?

A. a                             B. the              C. an               D. x

5. Can you show me ________way to ________station?

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

3. Practice Task 2

Complete the sentences with a/an, the, or zero article (Ø).

1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.

2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.

3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.

4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.

5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.

4. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ điểm ngữ pháp quan trọng: Articles: other uses (Mạo từ: các cách sử dụng khác)

- a/ an + danh từ (đếm được - số ít)

Ý nghĩa: Dùng mạo từ không xác định (a/ an) khi người nói đề cập đến một sự vật nói chung, không xác định cụ thể đối tượng đó.Xét về nguyên âm, “a” đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm, “an” đứng trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.

Ex: I have a cat. (Tôi có một con mèo.)

- the + danh từ (đếm được - số ít/ số nhiều)/ (không đếm được)

Chúng ta dùng “the” trong các trường hợp sau:

+ Khi danh từ được nhắc đến là duy nhất:

Ex: The sun is shining. (Mặt trời đang chiếu sáng)

+ Trước một danh từ đã được đề cập trước đó:

Ex: I have a cat. The cat has been kept for 2 years. (Tôi có một con mèo. Con mèo đó thì được nuôi khoảng 2 năm rồi.)

Trước một danh từ được xác định bởi một mệnh đề quan hệ/ cụm từ chỉ vị trí:

Ex: The girl whom I met yesterday is my ex-girlfriend. (Cô gái mà tôi gặp ngày hôm qua là bạn gái cũ của tôi.)

Trước một danh từ riêng biệt, người nghe/ người nói ngầm hiểu đó là đối tượng đã được xác định:

Ex: Can you hand the book? (Bạn có thể đưa giùm tôi quyển sách (đó) không?)

- zero article (mạo từ rỗng)

Chúng ta không dùng mạo từ (hay còn gọi là “mạo từ rỗng”) trong các trường hợp sau:

+ Khi danh từ số nhiều mang nghĩa chung chung, không cụ thể:

Ex: Like people, plants need nutrition to live. (Giống như con người, thực vật cũng cần chất dinh dưỡng để sống.)

+ Trước danh từ riêng hay có tính từ sở hữu (his/ her/ my/ their,...)

Ex: Da Lat is in Lam Dong Province (Đà Lạt ở tỉnh Lâm Đồng)

+ Trước tên của các bữa ăn, tháng, ngày và thời gian đặc biệt trong năm. 

Ex: I have lunch at 12 a.m (Tôi có bữa trưa lúc 12 giờ)

+ Trước các khu vực địa lí, hồ, núi và đảo.

Ex: I have just visited Hoan Kiem Lake(Tôi vừa đi thăm hồ Hoàn Kiếm)

Ngày:14/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM