Unit 12 lớp 9: My Future Career - A Closer Look 2
Phần A Closer Look 2 ôn tập cách sử dụng Despite/ In spite of và giới thiệu các em các động từ đi với động từ nguyên mẫu có "to" và các động từ đi với động từ thêm -ing. Bài học giúp các em sử dụng nhuần nhuyễn các điểm ngữ pháp này và tìm hiểu thêm về chủ đề "Nghề nghiệp của tôi trong tương lai" thông qua các dạng bài tập khác nhau.
Mục lục nội dung
1. Grammar
Despite/ In spite of: review (Despite/ In spite of: ôn tập)
"Despite" và "In spite of" là các cụm từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.
Cấu trúc: Despite/ In spite of + Noun /Noun Phrase/ V-ing, S + V
Ex: Despite/ In spite of bad weather, we had a wonderful holiday. (Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)
1.1. Task 1 Unit 12 lớp 9
Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words. (Hoàn thành mỗi câu thứ hai để mà nó có nghĩa tương tự với cầu đầu tiên, không viết nhiều hơn 3 từ )
1. Although she loves maths, she has decided to become an English teacher.
(Mặc dù cô ấy thích toán, cô ấy đã quyết định trở thành giáo viên tiếng Anh)
2. He studied hard, but he didn't pass the exam.
(Anh ấy học rất chăm chỉ, nhưng anh ấy không đỗ kỳ thi)
3. Even though he is lazy, he was given the job.
(Mặc dù anh ấy lười, anh ấy vẫn có việc làm)
4. Although he is short, he has been accepted into the volleyball team.
(Mặc dù anh ấy thấp, anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền)
5. Even though she has poor health, she works twelve hours a day.
(Mặc dù cô ấy sức khỏe yếu, cô ấy làm việc 12 giờ mỗi ngày)
Guide to answer
1. In spite of loving maths, she has decided to become an English teacher.
(Mặc dù thích toán, nhưng cô ấy đã quyết định trở thành một giáo viên tiếng Anh.)
2. Despite studying hard, he didn't pass the exam.
(Mặc dù học tập chăm chỉ, anh ấy đã không vượt qua kỳ thi.)
3. Despite his laziness, he was given the job.
(Mặc dù lười biếng, nhưng anh ta đã được giao việc.)
4. Despite being short, he has been accepted into the volleyball team.
(Mặc dù thấp, nhưng anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.)
5. In spite of her poor health, she workings twelve hours a day.
(Mặc dù sức khoẻ của cô ấy kém, nhưng cô ấy làm việc 12 tiếng một ngày.)
Verb + to-infinitive/ Verb + V-ing (Động từ đi với động từ nguyên mẫu có "to" và động từ đi với động từ thêm -ing)
- Các động từ thường theo sau bởi động từ có "to": agree, expect, manage, pretend, tend, promise, attemp, offer, refuse...
- Các động từ thường theo sau bởi động từ thêm -ing: finish, stop, admit, deny, avoid, discuss, keep, mention, mind...
- Một số động từ đi được với cả hai dạng trên mà không thay đổi nghĩa: begin, start, continue...
- Một số động từ đi với hai dạng trên sẽ có nghĩa khác nhau: remember, forget, try, stop...
1.2. Task 2 Unit 12 lớp 9
Circle the correct words or phrases in bold. Sometimes both options are correct. (Khoanh chọn từ/ cụm từ in đậm đúng. Thỉnh thoảng cả hai từ đều đúng)
Guide to answer
1. The man offered to give me the job. (Người đàn ông mời tôi làm công việc đó)
2. She managed to pass the exam for that top school.
(Cô ấy đã vượt qua kì thi để vào trường nằm trong top)
3. The students discussed choosing a career.
(Học sinh thảo luận về việc lựa chọn một nghề nghiệp)
4. Did your teacher mention taking vocational courses?
(Giáo viên của bạn có đề cập đến việc tham gia khóa học nghề không?)
5. The company refuses to employ poorly qualified applicants.
(Công ty từ chối nhận người có bằng cấp thấp)
6. The teacher continued to talk/ talking about job opportunities when the principal came in.
(Giáo viên tiếp tục nói về các cơ hội nghề nghiệp khi hiệu trưởng bước vào)
1.3. Task 3 Unit 12 lớp 9
Choose the correct answer(s). (Chọn đáp án đúng)
Guide to answer
1.A 2.A 3.C 4.C 5.A&C 6.B
Tạm dịch:
1. Trường học được hi vọng cung cấp những công dân tốt cho xã hội.
2. Hiệu trưởng hứa cung cấp những chương trình học tập thực tế cho học sinh.
3. Công ty thừa nhận đã sa thải nhân viên một cách đầy bất công.
4. Cô ấy không ngại làm việc vất vả để đạt được mục tiêu công việc.
5. Có lẽ quá trễ để bắt đầu học những kỹ năng nghề nghiệp sau khi rời khỏi trường.
6. Nhiều học sinh có xu hướng đăng ký trường nghề nhiều hơn trường trung học phổ thông.
1.4. Task 4 Unit 12 lớp 9
Complete the sentences using the ideas in the pictures and the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành những câu sau dùng những ý tưởng trong tranh và dạng đúng của động từ trong ngoặc)
Guide to answer
1. to lock
2. meeting
3. to contact
4. to send
5. working
6. talking
7. posting
8. to answer
Tạm dịch:
1. Ồ không, tôi đã quên khóa cửa.
2. Tôi không nhớ đã gặp bạn ở hội chợ việc làm năm ngoái.
3. Tôi đang cố gắng liên lạc với văn phòng việc làm nhưng không ai trả lời.
4. Bạn có nhớ gửi CV không? Sáng nay là hạn chót đó.
5. Tôi sẽ không bao giờ quên đã làm việc vất vả như vậy để trở thành kiến trúc sư.
6. Làm ơn, dừng nói chuyện. Thư viện là một không gian yên tĩnh mà.
7. Tại sao không thử gửi CV của bạn đến công ty? Họ đang tìm kiếm những người giống như bạn.
8. Cô ấy đã dừng đọc sách để nghe điện thoại.
1.5. Task 5 Unit 12 lớp 9
Complete each second sentence using the right form of the word given so that it has a similar meaning to the first. Write between two and five words. (Hoàn thành mỗi câu thứ hai sử dụng dạng đúng của từ được cho để có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, Viết khoảng 2 đến 5 từ)
Guide to answer
1. The boy finally succeeded in dealing with his peers at the vocational school. (manage)
(Thằng nhóc cuối cuối đã giải quyết xong vấn đề với banh ở trường nghề)
2. She tried hard to cooperate with the others in the team to finish the work. (attemp)
(Cô ấy cô gắng hết sức để hợp tác với những người khác trong đội để hoàn thành công việc)
3. Although he made efforts in his work, he wasn't promoted. (in spite of)
(Mặc dù anh ấy nỗ lực làm việc, anh ấy không được thăng chức)
4. The boss said he didn't bully the new employee.(deny)
(Ông sếp bảo rằng ông ấy đã không sa thải nhân viên)
5. Although the man was qualified for the job, he wasn't accepted. (Despite)
(Mặc dù người đàn ông này đạt yêu cầu công việc, nhưng anh ấy không được nhận)
Guide to answer
1. The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.
(Cậu bé cuối cùng đã giải quyết được với bạn học của mình tại trường dạy nghề.)
2. She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.
(Cô đã cố gắng hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.)
3. He wasn't promoted in spite of his efforts.
(Anh ấy không được thăng tiến mặc dù anh ấy đã nỗ lực trong công việc.)
4. The boss denied bullying the new employee.
(Ông chủ phủ nhận việc bắt nạt nhân viên mới.)
5. Despite being qualified for the job, he wasn't accepted./Despite qualifying for the job, he wasn't accepted.
(Mặc dù đủ tiêu chuẩn / Mặc dù đủ điều kiện cho công việc, nhưng anh ấy không được chấp nhận.)
2. Practice Task 1
Make one sentence from two. Use the word(s) in brackets in your sentences.
1. They have very little money. They are happy.
(in spite of) ................................
2. My foot was injured. I managed to walk to the nearest village.
(although) ...................................
3. I enjoyed the film. The story was silly.
(in spite of) ................................
4. We live in the same street. We hardly ever see each other.
(despite) ....................................
5. I got very wet in the rain. I was only out for five minutes.
(even though) ................................
3. Practice Task 2
Put the verb into the correct form –ing or to .... Sometimes either form is possible.
1. I don't enjoy .... very much. ( drive)
2. I don't want .... out tonight.I'm too tired. (go)
3. I can't afford .... out tonight. I don't have enough money. (go)
4. Has it stopped .... yet? (rain)
5. Our team was unlucky to lose the game. We deserved .... (win)
4. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ hai điểm ngữ pháp quan trọng sau đây:
- Despite/ In spite of là các cụm từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.
Cấu trúc: Despite/ In spite of + Noun /Noun Phrase/ V-ing, S + V
Ex: Despite/In spite of disliking John, you should try to be nice to him. (Dù không thích John, cậu vẫn nên tử tế với anh ta.)
- Verb + to-infinitive/ Verb + V-ing (Động từ đi với động từ nguyên mẫu có "to" và động từ đi với động từ thêm -ing)
+ Một số động từ thường theo sau bởi động từ có "to": agree, expect, manage, pretend, tend, promise, attemp, offer, refuse...
Ex: I expect to get a good job in the future (Tôi mong đợi sẽ có được một công việc tốt trong tương lai)
+ Một số động từ thường theo sau bởi động từ thêm -ing: finish, stop, admit, deny, avoid, discuss, keep, mention, mind...
Ex: He doesn't mind working hard to earn money. (Anh ấy không ngại làm việc chăm chỉ để kiếm tiền.)
+ Một số động từ đi được với cả hai dạng trên mà không thay đổi nghĩa: begin, start, continue...
She started to work/ working in our office last month. (Cô ấy bắt đầu làm việc ở cơ quan chúng tôi tháng trước)
+ Một số động từ đi với hai dạng trên sẽ có nghĩa khác nhau: remember, forget, try, stop...
Ex: I forgot reading the job ads yesterday. (Tôi quên đã đọc tờ qurng cáo công việc hôm qua.)
Don't forget to send your application on time. (Đừng quên phải gửi đơn xin việc đúng giờ)
Tham khảo thêm
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Getting Started
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - A Closer Look 1
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Communication
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Skills 1
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Skills 2
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Looking Back
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Project