Unit 9 lớp 9: English In The World - Looking Back

Phần Looking Back - Unit 9 hệ thống lại kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, cách giao tiếp đã học liên quan đến chủ đề "Tiếng Anh trên thế giới". Mời các em cùng theo dõi bài học để ôn tập những kiến thức này.

Unit 9 lớp 9: English In The World - Looking Back

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 9 lớp 9

Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu)

Guide to answer

1. first            

2. accent          

3. dialect              

4. second              

5. official

Tạm dịch:

1. Tôi đến từ Việt Nam. Tiếng mẹ đẻ của tôi là tiếng Việt.

2. Cô ấy nói tiếng Anh với chất giọng tôi không thể hiểu.

3. Từ địa phương Yorkshire là một trong nhiều dạng ngôn ngữ ở Anh.

4. Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

5. Canada có ngôn ngữ chính thức: Anh và Pháp.

1.2. Task 2 Unit 9 lớp 9

Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes. (Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung)

Guide to answer

1. am reasonably good

2. can also get by 

3. picked up

4. am bilingual

5. also fluent in 

6. can have a conversation

7. it's a bit rusty

8. am quite bad at

9. know a few words

10. can't speak a word

Tạm dịch

Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Việt, nhưng tôi sống trong một khu phố có rất nhiều gia đình người Anh, nên tôi khá giỏi tiếng Anh. Tôi cũng có thể biết một chút tiếng Pháp. Chúng tôi đã đến Paris vào mùa hè năm ngoái và tôi đã tìm hiểu những điều cơ bản.

Tôi là người song ngữ vì bố tôi là người Pháp và mẹ tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh vì tôi làm việc trong một công ty đa quốc gia. Tôi có thể nói chuyện bằng tiếng Ý, nhưng còn vụng về.

Thành thật mà nói, tôi khá tệ về ngôn ngữ. Tôi biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học được từ ông của tôi, nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.

1.3. Task 3 Unit 9 lớp 9

Rewrite these sentences using the phrases in brackets. (Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc)

1. I don't know any French. (speak a word)

2. I learned a few words of English on holiday. (picked)

3. My brother can speak Italian very well, (fluently)

4. I can speak both English and French perfectly. (bilingual)

5. I speak enough German for holidays, (get by)

6. I haven't practised my Russian for a long time. (rusty)

Guide to answer

1. I can't speak a word of French. (Tôi không thể nói một từ tiếng Pháp nào)

2. I picked up a few words of English on holiday. (Tôi học lỏm được một vài từ tiếng Anh lúc đi nghỉ mát)

3.  My brother is fluent in English. (Anh trai tôi thông thạo tiếng Anh)

4. I am bilingual in English and French. (Tôi thành thạo cả hai thứ tiếng Anh và Pháp)

5. I can get by in German on holiday. (Tôi có thể học một ít tiếng Đức trong kỳ nghỉ)

6. My Russian is a bit rusty. (Tiếng Nga của tôi hơi vụng một chút)

1.4. Task 4 Unit 9 lớp 9

Use the words from the box to complete sentences. (Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu) 

Guide to answer

1. accent            

2. imitate           

3. guess             

4. look up

5. translate        

6. mistakes         

7. corrects         

8. communicate

Tạm dịch

Việc chúng ta nói tiếng Anh có trọng âm là điều bình thường. Điều đó rất tốt - người khác thường có thể hiểu chúng ta. Bạn nên nghe CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn thấy một từ mới không biết nghĩa của nó, đôi khi bạn có thể đoán nghĩa từ những từ bạn biết, hoặc bạn có thể tra từ điển. Rất nhiều người học tiếng Anh giỏi cố gắng không dịch mọi thứ từ ngôn ngữ đầu tiên của họ. Dịch thuật đôi khi là một ý tưởng, nhưng hãy thử nghĩ bằng ngôn ngữ nước ngoài nếu bạn có thể! Việc mắc sai lầm là điều bình thường. Khi giáo viên của bạn sửa lỗi trong bài viết hoặc bài nói của bạn, hãy nghĩ về nó và cố gắng xem sai. Nhưng điều quan trọng hơn là giao tiếp, vì vậy đừng ngại nói!

2. Grammar

Put the correct relative pronoun in each sentence. (Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu) 

Example:

That's the dog which ate our dinner. (Đó là con chó ăn bữa tối của chúng tôi)

Guide to answer

1. Those are the stairs where I broke my arm. (Đây là những bậc thang mà tôi đã gãy tay)

2. There's a shop where you can buy English books and CDs.

(Có một cửa hàng bạn có thể mua sách CD tiếng Anh)

3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.

(Cặp vợ chồng người Anh sống cạnh nhà chúng tôi có thể giao tiếp chút tiếng Việt)

4. There's a shop near my house which/that sells cheap DVDs.

(Có một cửa hàng gần nhà của tôi bán DVD rất rẻ)

5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

(Tra từ mới trong từ điển này đã được xuất bản bởi Oxford University Press.)

3. Communication

Choose A-E to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner. (Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học)

Guide to answer

Long: I heard that you got an IELTS score of 8.0?

Minh: (1) D. That’s right!

Long: Congratulations! Would you mind sharing with us your experience of learning English?

Minh: (2) C. Not at all.

Long: How do you feel about your level of English now?

Minh: (3) A. I can speak English comfortably in almost any situation.

Long: Really? What things did you do to improve your English outside class?

Minh: (4) E. I read and listened a lot. I made friends and practised speaking English with native English speakers.

Long: And how did you improve your pronunciation?

Minh: (5) B. I often listened to CDs and imitated the pronunciation.

Tạm dịch:

Long: Mình nghe nói rằng bạn đạt 8.0 IELTS?

Minh: Đúng vậy!

Long: Xin chúc mừng! Bạn có vui lòng chia sẻ với chúng tôi kinh nghiệm học tiếng Anh của bạn không?

Minh: Không có chi.

Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của mình bây giờ?

Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết mọi tình huống.

Long: Thật không? Bạn đã làm gì để cải thiện tiếng Anh của mình ngoài giờ học?

Minh: Mình đã đọc và nghe rất nhiều. Mình đã kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ.

Long: Và bạn đã cải thiện khả năng phát âm của mình như thế nào?

Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước cách phát âm.

4. Practice Task 1

Complete each sentence using who/whom/whose/where.

1. What's the name of the man....... car you borrowed?

2. A cemetery is a place .... people are buried.

3. A pacifist is a person .... believes that all wars are wrong.

4. An orphan is a child .... parents are dead.

5. What was the name of the person to .... you spoke on the phone?

6. The place .... we spent our holidays was really beautiful.

5. Practice Task 2

Find the mistake in each sentence, then correct it.

1. The film who I watched yesterday was interesting.

2. I like that dress whom is really beautiful.

3. The only house to be paint last week was Oanh’s.

4. Do you get on with the person which lives behind?

5. A dictionary is a book whom gives her the meaning of words.

6. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng trong Unit 9

- Ngữ pháp:

Relative Clause (Mệnh đề quan hệ) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Có hai dạng mệnh đề quan hệ: 

+ Defining relative clauses (Mệnh đề xác định) là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.

Ex: The woman who visited me in the hospital was very kind. (Người phụ nữ đến thăm tôi trong bệnh viện rất tốt bụng.)

+ Non – defining clauses (Mệnh đề không xác định) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.

Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này không được dùng “That”

Ex: The author, who graduated from the same university I did, gave a wonderful presentation. (Tác giả, người tốt nghiệp cùng trường đại học với tôi, đã có một bài thuyết trình tuyệt vời.)

- Giao tiếp: luyện tập đoạn hội thoại trong bài.

Ngày:14/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM