Unit 6 lớp 9: Viet Nam Then And Now - Skills 2

Bài học Unit 6 lớp 9 mới phần Skills 2 giúp các em luyện tập hai kĩ năng chính là Listening và Writing, luyện tập trả lời câu hỏi và ghi nhớ các từ vựng. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 6 lớp 9: Viet Nam Then And Now - Skills 2

1. Listening

1.1. Task 1 Unit 6 lớp 9

Describe what you see in each picture. What are the similarities or differences between them? (Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong mỗi bức ảnh. Điều giống và khác giữa chúng là gì? )

Guide to answer

* Similarity:

- They are family

- They are having meal together

* Differences:

Picture 1: There are 3 generations: grandparents, parents and children

Picture 2: There are 2 generations: parents and child.

1.2. Task 2 Unit 6 lớp 9

Nick is talking to Mrs Ha, Duong's mother, about her family in the past. Listen to the conversation and fill in the blanks. (Nick đang nói chuyện vs cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của bà ngày xưa. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống. )

Click to listen

Guide to answer

1.3. Task 3 Unit 6 lớp 9

Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Nghe lại và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F) )

Click to listen

Guide to answer

1.T      2.T      3.F      4.F      5.T       6.T 

Tạm dịch: 

1. Dương sống trong một gia đình nhỏ.

2. Mỗi thành viên trong gia đình Dương bây giờ đều có phòng riêng.

3. Nick thích cách mà gia đình chia sẻ phòng với nhau trong quá khứ.

4. Nick không thích cách mà gia đình Hà cùng nhau trong bữa ăn.

5. Hà ngưỡng mộ bà của cô ấy.

6. Nick ngưỡng mộ các mà gia đình đến sự đồng ý.

Audio Script:

Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?

Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.

Nick: Really? How many of you were there?

Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.

Nick: And, did you each have a private room like now?

Mrs Ha: No, we shared most things ..., even the bedrooms and bathroom.

Nick: I can't imagine! How about meals?

Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.

Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking?

Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and tolerant.

Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!

Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making.

Nick: What happened then?

Mrs Ha: We didn't always agree ... but we learned to talk,listen and compromise ... or grandad made the final decision and we followed ...

Nick: Hmm, sounds fascinating!

Tạm dịch

Nick: Vậy bao nhiêu thế hệ cùng sống chung một nhà khi bà còn nhỏ, bà Hà?

Bà Hà: ừ, không giống như ngày nay, những người trong thế hệ tôi chủ yếu sống trong những gia đình lớn.

Nick: Thật ạ? Có bao nhiêu người ở đó?

Bà Hà: Chín. Ông bà của tôi, chú của tôi, vợ con chú, bố mẹ tôi và tôi.

Nick: Và, mỗi bạn có một phòng riêng như bây giờ không?

Bà Hà: Không, chúng tôi đã chia sẻ mọi thứ với nhau..., ngay cả phòng ngủ và phòng tắm.

Nick: Cháu  không thể tưởng tượng! Vậy còn bữa ăn thế nào?

Bà Hà: Các bữa ăn rất tuyệt vì chúng tôi có thể có thời gian với nhau hàng ngày. Chúng tôi đã nói chuyện về ngày của chúng tôi, vấn đề đang xảy ra trong công việc hoặc những điều xảy ra trong làng.

Nick: Nghe có vẻ tuyệt. Vậy, ai đã mua sắm và nấu ăn?

Bà Hà: Hầu hết là bà tôi. Bà đã rất chăm chỉ ... và tốt bụng, chu đáo và khoan dung.

Nick: Wow. Tất cả mọi người phải có lòng khoan dung thì mới tốt!

Bà Hà: Vâng, điều này đặc biệt khi đưa ra quyết định.

Nick: Chuyện gì đã xảy ra?

Bà Hà: Chúng tôi không phải lúc nào cũng đồng ý ... nhưng chúng tôi đã học cách nói chuyện, lắng nghe và thỏa hiệp ... hoặc ông của tôi đã đưa ra quyết định cuối cùng và chúng tôi theo sau ...

Nick: Hmm, nghe thật tuyệt vời!

2. Writing

2.1. Task 4 Unit 6 lớp 9

Work in pairs. Discuss which three of me following qualities would be necessary for people living in an extended family. Remember to give reasons. (Làm việc theo cặp. Thảo luận 3 trong số những tính cách sẽ cần thiết cho người sống trong 1 đại gia đình. Nhớ đưa ra các lí do. )

Example:

I think you'd have to be a patient person because you'd be living with lots of others and if you were'n patient, it could lead to problems. You'd have to wait your turn for everything - the bathroom, the food ...

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bạn phải là một người kiên nhẫn bởi vì bạn đang sống với rất nhiều người khác và nếu bạn không kiên nhẫn, nó có thể dẫn đến những vấn đề. Bạn phải đợi đến lượt mình - tất cả mọi thứ trong phòng tắm, thức ăn ...

Guide to answer

- I think willingness to share is quite essential for all members of extended families because we live with lots of others including our grandparents and relatives, we have to share almost everything such as bedrooms, bathrooms, televisions or computers.

- I think being able to be sympathetic is considered as an important quality to live in harmony with the extended family. 

I think caring is important too. Each member ought to be willing to help others whenever they encounter difficulties. The encouragement and help from the family partly assist them in overcoming obstacles.

Tạm dịch:

- Tôi nghĩ thông cảm được coi là một phẩm chất quan trọng để sống hòa thuận với đại gia đình. 

- Tôi nghĩ sẵn sàng chia sẻ là điều rất cần thiết cho tất cả các thành viên của các gia đình mở rộng vì chúng tôi sống với nhiều người khác bao gồm ông bà và người thân, chúng tôi phải chia sẻ hầu hết mọi thứ như phòng ngủ, phòng tắm, tivi hoặc máy tính.

- Tôi nghĩ quan tâm chăm sóc cũng quan trọng. Mỗi thành viên nên sẵn sàng giúp đỡ người khác bất cứ khi nào họ gặp khó khăn. Sự khích lệ và giúp đỡ từ gia đình một phần giúp họ vượt qua những trở ngại.

2.2. Task 5 Unit 6 lớp 9

Write about the three most important qualities you think a person needs to be able to get along with other members in an extended family. You can use the suggested words/phrases above or use your own. Remember to give reasons and examples. (Viết về 3 đức tính quan trọng nhất mà bạn nghĩ 1 người cần có để hòa hợp với các thành viên khác trong một gia đình đa thế hệ. Bạn có thể sử dụng những từ/cụm từ gợi ý ở trên hoặc sử dụng từ của bạn. Nhớ đưa ra các lý do và ví dụ.)

Guide to answer

In today’s modern life, a large number of people still opt to live in extended families in which multiple generations share a house. Living with other members harmoniously in large families will never be easy if we do not possess some following certain qualities.

Firstly, being able to be sympathetic is considered as an important quality to live in harmony with the extended family. Generation gaps are unavoidable, but if each member learns to understand and respect others’ perspectives, generation gaps will not be big troubles.

Secondly, willingness to share is quite essential for all members of extended families because we live with lots of others including our grandparents and relatives, we have to share almost everything such as bedrooms, bathrooms, televisions or computers.

Finally, in order to maintain the harmony in the extended family, everyone needs to take care of as well as support each other. Each member ought to be willing to help others whenever they encounter difficulties. The encouragement and help from the family partly assist them in overcoming obstacles.

Tạm dịch

Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, một số lượng lớn người vẫn chọn sống trong những gia đình đông người, trong đó nhiều thế hệ ở chung một nhà. Sống hài hòa với các thành viên khác trong một gia đình lớn sẽ không bao giờ là dễ dàng nếu chúng ta không sở hữu một số phẩm chất sau đây.

Thứ nhất, biết thông cảm được coi là phẩm chất quan trọng để sống hòa thuận trong đại gia đình. Khoảng cách thế hệ là điều khó tránh khỏi, nhưng nếu mỗi thành viên học cách hiểu và tôn trọng quan điểm của người khác, khoảng cách thế hệ sẽ không phải là rắc rối lớn.

Thứ hai, sự sẵn sàng chia sẻ là điều khá cần thiết đối với tất cả các thành viên trong đại gia đình vì chúng ta sống với rất nhiều người khác bao gồm cả ông bà và người thân của chúng ta, chúng ta phải chia sẻ hầu hết mọi thứ như phòng ngủ, phòng tắm, tivi hay máy tính.

Cuối cùng, để duy trì sự hòa thuận trong đại gia đình, mọi người cần quan tâm và hỗ trợ lẫn nhau. Mỗi thành viên phải sẵn sàng giúp đỡ người khác bất cứ khi nào họ gặp khó khăn. Sự động viên, giúp đỡ của gia đình đã phần nào giúp họ vượt qua những trở ngại.

Nói cách khác, hòa thuận với các thành viên khác trong gia đình đòi hỏi nỗ lực của mỗi cá nhân. Do đó, một số phẩm chất tiêu biểu mà một người cần phải có để sống hòa thuận với đại gia đình là sẵn sàng chia sẻ, cảm thông và tương trợ.

In a word, getting along well with other family members requires individuals’ efforts. Hence, some typical qualities a person should have to live in harmony with the extended family are willingness to share, sympathy and supportiveness.

3. Practice Task 1

Choose the correct option A, B, c, or D for each gap in the passage.

Homelessness is a problem in many big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any (1)__________ place to call home. Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year homeless. This is an issue that the authorities are trying to (2)__________. However, there are (3)__________ things that each person can do to help those people. One of the things that you can do to help the homeless is to volunteer your time. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (4)__________ homes or improve an impoverished area. Even with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city. You can also sign up to help at a (5)__________ soup kitchen: most cities have a mission of some kind helping food to the homeless and offering temporary shelter.

Question 1: A. common    B. regular             C. unusual          D. fixed

Question 2: A deal with     B. get over           C. look through   D. find out

Question 3: A. little            B. less                  C. more              D. fewer

Question 4: A. care for      B. show around    C. set up            D. pull down

Question 5: A. urban         B. central              C. capital           D. local

4. Practice Task 2

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

Seventy percent of people in Viet Nam live in rural areas. Most of these people (1)……. their living by caring for farm animals like pigs. Other common jobs are crop fanning and fishing. For many of these farmers and fishermen, animal and plant waste is still a problem.

Many women and children cook meals using traditional cooking fuels. They also spend many hours (2)………wood and other materials to burn. This process takes time and also uses a lot of natural resources. Moreover, they suffer the same health (3)……... Cooking was a difficult and dangerous job. The kitchen was smoky, and the black ash would make people cough, and (4)………. pain in the eyes.

Question 1: A.earn               B.look for         C.do               D.take

Question 2: A.collecting       B.looking          C.keeping      D.controlling

Question 3: A.businesses    B.importance    C.concerns    D.involvements

Question 4: A.bring              B.cause             C.make         D.hurt

5. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện nghe, luyện viết về đức tính quan trọng nhất 1 người cần có để hòa hợp với các thành viên khác trong một gia đình đa thế hệ và ghi nhớ các từ vựng sau:

  • tolerant /ˈtɒlərənt/   khoan dung, độ lượng
  • compromise /ˈkɒmprəmaɪz/   thỏa hiệp
  • patient /ˈpeɪʃnt/   kiên nhẫn
  • sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/   cảm thông
  • perspective /pəˈspektɪv/   quan điểm, ý kiến
  • assist /əˈsɪst/   hỗ trợ
  • obstacle /ˈɒbstəkl/   vấn đề, trở ngại
  • encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/   đối đầu
Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM