Unit 10 lớp 9: Space Travel - Skills 2
Phần Skills 2 - Unit 10 giới thiệu đến các em bài nghe về du lịch vũ trụ và hướng dẫn các em làm các bài tập liên quan, giúp các em nâng cao kĩ năng viết thông qua việc viết quảng cáo dựa vào bài viết mẫu. Mời các em theo dõi bài học bên dưới để rèn luyện hai kĩ năng này.
Mục lục nội dung
1. Listening
1.1. Task 1 Unit 10 lớp 9
Look at the pictures and discuss with your partner what is happening in them. Can you guess what the recording is about? Now listen and check. (Nhìn vào những bức tranh và thảo luận với bạn của mình cái gì đang xảy ra trong đó. Bạn có đoán bài ghi âm nói về cái gì không? Bây giờ nghe và kiểm tra.)
Click to listen
Guide to answer
The recording is about space tourism. (Bài nghe nói về du lịch vũ trụ.)
1.2. Task 2 Unit 10 lớp 9
Listen again then answer the questions with NO MORE THAN THREE WORDS. (Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi với không quá 3 từ)
Click to listen
1. What are the three purposes of space tourism?
(Ba mục đích của ngành du lịch không gian là gì?)
2. Where has Space Adventures flown clients to since 2001?
(Các nhà thám hiểm không gian đã chở những khách hàng đến đâu năm 2001?)
3. What is the name of the service with which clients can leave the ISS and float above the Earth?
(Tên của dịch vụ mà khách hành rời khỏi ISS và bay lơ lửng trên Trái Đất là gì?)
4. What is Virgin Galactic preparing to launch? (Virgin Galactic đang chuẩn bị phóng cái gì?)
5. What are the words that were used to criticise space tourism?
(Những từ nào được sử dụng để đánh giá ngành du lịch không gian?)
Guide to answer
1. recreational, leisure, business (giải trí, thư giãn, kinh doanh)
2. International Space Station (Trạm không gian thế giới)
3. Spacewalk
4. manned spaceflight (chuyến bày vào không gian có người lái)
5. costly, dangerous, unsustainable (tốn kém, nguy hiểm, không chắc chắn)
1.3. Task 3 Unit 10 lớp 9
Match the numbers to their references, then listen and check your answers. (Nối những con số với tư liệu của chúng, sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời)
Click to listen
Guide to answer
1-D. 2018 – the year when Space Adventures plans to launch its ‘Circumlunar Mission’.
(Năm 2018 - năm mà Space Adventures lên kế hoạch cho ra mắt " Circumlunar Mission ".)
2-C. 100 kilometers – the distance from the moon that clients can be taken to.
(100km - Khoảng cách từ mặt trăng mà du khách có thể được đưa đến)
3-A. 700 – the number of people who have signed up to travel into space with Virgin Galatic.
(700 - Số người đã đăng kí du lịch vào không gian cùng với con tàu Virgin Galatic.)
4-E. 50 - the number of countries the 700 clients come from.
(50 - Số quốc gia mà 700 khách hàng đến từ đó)
5-B. $250,000 – the price of the deposit for a spaceflight on a Virgin Galatic spacecraft.
($250,000 - Giá đặt cọc cho một chuyến bay vào không gian trên con tàu Virgin Galatic)
Audio Script:
Dreaming of a holiday sunbathing on Mars, or playing some sports at a lunar resort and spa? While it may take decades for these ideas to come true, space tourism, which is space travel for recreational, leisure, or business purposes is becoming, more realistic. Since 2001, the American company Space Adventures has flown tourists to the International Space Station to live and work alongside professional astronauts for up to 10 days. The company now offers a service called "Spacewalk" where clients can leave the ISS and float above the Earth. It also plans to launch by 2018 its "Circumlunar Mission", which takes clients to within 100 kilometers of the moon's surface. Virgin Galactic, the world's first manned spaceflight. By 2015, almost 700 people from more than 50 different countries have paid deposits at the price of $250,000 per ticket. The possibility of traveling into space sounds wonderful, but it has been criticized as well. People say it's costly, dangerous, and unsustainable since its growth could cause environmental problems including speeding up global warming.
Tạm dịch:
Mơ về một kỳ nghỉ tắm nắng trên sao Hỏa hoặc chơi một số môn thể thao tại một khu nghỉ mát và spa mặt trăng? Trong khi có thể mất hàng thập kỷ để những ý tưởng này trở thành hiện thực, nhưng du lịch vũ trụ, tức là du hành vũ trụ với mục đích giải trí, thư giãn hoặc kinh doanh đang trở nên thực tế hơn. Kể từ năm 2001, công ty Space Adventures của Mỹ đã đưa khách du lịch đến Trạm vũ trụ quốc tế để sống và làm việc cùng với các phi hành gia chuyên nghiệp trong tối đa 10 ngày. Công ty hiện cung cấp một dịch vụ gọi là "Spacewalk", nơi khách hàng có thể rời ISS và lơ lửng trên Trái đất. Nó cũng có kế hoạch ra mắt vào năm 2018 "Sứ mệnh Circumlunar", đưa khách hàng đến trong phạm vi 100 km từ bề mặt của mặt trăng. Virgin Galactic, tàu vũ trụ có người lái đầu tiên trên thế giới. Đến năm 2015, gần 700 người từ hơn 50 quốc gia khác nhau đã đặt cọc với giá 250.000 USD / vé. Khả năng du hành vào không gian nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng nó cũng bị chỉ trích. Mọi người nói rằng nó tốn kém, nguy hiểm và không bền vững vì sự phát triển của nó có thể gây ra các vấn đề môi trường bao gồm cả việc tăng tốc độ ấm lên toàn cầu.
2. Writing
2.1. Task 4 Unit 10 lớp 9
Look at these advertising examples from websites of some space tourism companies. Underline the words/phrases that you think make the advertisements sound persuasive. (Nhìn vào những ví dụ quảng cáo từ trang web của một công ty du lịch không gian. Gạch dưới những từ/ cụm từ mà bạn nghĩ rằng làm cho bài quảng cáo có sức thuyết phục hơn)
"Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time." (Trở thành một người khám phá mặt trăng. Tham gia chuyến thám hiểm cá nhân của thời đại chúng ta)
"An amazing, life-changing experience." (Một trải nghiệm đầy thử thách và kinh ngạc.)
"Ready To Become An Astronaut?" (Sẵn sàng trở thành một phi hành gia chưa?)
2.2. Task 5 Unit 10 lớp 9
Can you guess what is being advertised? Find the answer in the box. (Bạn có thể đoán đang được quảng cáo cái gì không? Tìm câu trả lời trong khung)
Guide to answer
1. F 2. A 3. C 4. E 5. D 6. B
Tạm dịch:
1. Bánh rất tuyệt - quảng cáo bánh nướng
2. Cuộc sống tỏa sáng - sản phẩm dầu gội
3. Cà phê tốt nhất cho bạn - sản phẩm cà phê
4. Máy hạnh phúc xanh - ô tô tiết kiệm nhiên liệu
5. Sự quyến rũ vượt thời gian - quảng cáo du lịch
6. Bạn đã gặp Mr Goodbar chưa? Tuyệt chứ? - quảng cáo sô-cô-la
2.3. Task 6 Unit 10 lớp 9
Write a short ad (2-4 sentences) to advertise these products. You can use strong adjectives, active verbs, imperatives, comparatives questions, etc. (Viết một bài quảng cáo ngắn 2- 4 câu để quảng cáo những sản phẩm này. Bạn có thể sử dụng những tính từ nhấn mạnh, câu mệnh lệnh, câu hỏi so sánh, vân vân)
Guide to answer
a. Watch miracles happen as our extra-mild detergent removes all your stubborn stains! An excellent way to protect your clothes.
b. Have you tried our new delicious and healthy yogurt? Its tasty freshness will brighten your day!
c. The most stylish bicycle ever. Designed with you in mind.
Tạm dịch:
a. Xem điều kỳ diệu xảy ra khi bột giặt tạo bọt của chúng tôi loại bỏ tất cả những vết bẩn của bạn. Một cách tuyệt vời để bảo vệ quần áo.
b. Bạn đã bao giờ thử một loại sữa chua ngon và bổ dưỡng mới chưa? Hương vị tươi ngon sẽ làm cho ngày mới của bạn thật nhẹ nhàng và tươi sáng.
c. Xe đạp phong cách nhất chưa từng có. Được thiết kế dành riêng cho bạn.
3. Practice Task 1
Choose the word or phrase among A, B, Cor D that best fits the blank space in the following passage.
Space leisure
For most of their time in orbit, astronauts are fully (1) ……….with repairs and scientific experiments. But time for relaxation and recreation is essential. To reduce boredom, homesickness and isolation, astronauts are (2)………to receive a weekly video telephone call from home, as well as daily email messages.
If boredom (3)…….., there are plenty of windows from which to admire the ever-changing (4)……….as the International Space Station orbits the planet every 90 minutes. The crew enjoy searching for familiar landmarks, watching lightning flashes, and waiting for one of the (5)……….. sunrises and sunsets.
There is a wide choice of leisure activities (6)………. crew members are (7)…….. to take along their personal choice of entertainment. These range from chequers or chess sets to books and CDs or their own instruments.
Time (8)…….. and bond together is essential for any crew. Meal times are generally set aside for periods of friendly get-togethers, and evenings often (9)……… the crew settling down to watch the (10)……….DVD movies.
Question 1: A. related B. filled C. bored D. occupied
Question 2: A. able B. capable C. skillful D. effective
Question 3: A. sets off B. continues C. sets in D. arrives
Question 4: A. scene B. view C. sight D. landscape
Question 5: A. spectacular B. glory C. excited D. respectful
Question 6: A. so B. or C. but D. since
Question 7: A. accepted B. avoided C. allowed D. admitted
Question 8: A. relax B. to relax C. relaxing D. to be relaxing
Question 9: A. see B. know C. consider D. realise
Question 10: A. late B. latest C. latter D. most
4. Practice Task 2
Choose the best answer.
Question 1: He likes the dress. Huong is wearing it.
A. He likes the dress which Huong is wearing it
B. He likes the dress Huong is wearing it
C. He likes the dress who Huong is wearing
D. He likes the dress Huong is wearing
Question 2: Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.
A. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come.
B. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn’t come.
C. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn’t come.
D. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn’t come.
Question 3: What was the name of the man? You met and talked to him this morning.
A. What was the name of the man who you met and talked to this morning?
B. What was the name of the man you met and talked to this morning?
C. What was the name of the man you met and talked to whom this morning?
D. What was the name of the man whose you met and talked to this morning?
Question 4: The church is over 500 years old. Our class visited it last summer.
A. The church which our class visited it last summer is over 500 years old.
B. The church that our class visited it last summer is over 500 years old.
C. The church which our class visited last summer is over 500 years old.
D. The church our class visit last summer is over 500 years old.
Question 5: The song says about the love of two young students. She is singing the song.
A. The song which she is singing it says about the love of two young students.
B. The song she is singing says about the love of two young students.
C. The song says about the love of two young students which she is singing.
D. The song says about the love of two young students that she is singing it.
5. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện nghe về việc du lịch vũ trụ và luyện viết một bài quảng cáo thật thuyết phục; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:
- space tourism: du lịch vũ trụ
- lunar (adj): thuộc về mặt trăng
- recreational (adj): giải trí
- realistic (adj): thực tế
- professional astronauts: phi hành gia chuyên nghiệp
- clients (n): khách hàng
- surface (n): bề mặt
- criticize (v): chỉ trích
- unsustainable (Adj): không bền vững
- global warming: sự nóng lên toàn cầu
Tham khảo thêm
- doc Unit 10 lớp 9: Space Travel - Getting Started
- doc Unit 10 lớp 9: Space Travel - A Closer Look 1
- doc Unit 10 lớp 9: Space Travel - A Closer Look 2
- doc Unit 10 lớp 9: Space Travel - Communication
- doc Unit 10 lớp 9: Space Travel - Skills 1
- doc Unit 10 lớp 9: Space Travel - Looking Back
- doc Unit 10 lớp 9: Space Travel - Project