Bài 5: Mối quan hệ giữa tài khoản và bảng cân đối kế toán

Tài khoản và Bảng cân đối kế toán là hai công việc của kế toán dùng phản ánh vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhưng ở những mặt cụ thể khác nhau. Để nắm nội dung chi tiết bài giảng, mời các bạn cùng eLib tham khảo!

Bài 5: Mối quan hệ giữa tài khoản và bảng cân đối kế toán

Tài khoản và Bảng cân đối kế toán là hai công việc của kế toán dùng phản ánh vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhưng ở những mặt cụ thể khác nhau.

Tài khoản dùng phản ánh một cách thường xuyên liên tục các đối tượng kế toán hay cụ thể hơn là phản ánh từng khoản tài sản, từng khoản nguồn hình thành của tài sản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Bảng cân đối kế toán dùng phản ánh tài sản và nguồn hình thành của tài sản một cách tổng quát ở một thời điểm nhất định.

Chính sự khác nhau này làm cho số liệu trên tài khoản và Bảng cân đối kế toán có tác dụng bổ sung lẫn nhau đế phản ánh và giám đốc toàn diện tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp ở từng thời điểm nhất định cũng như trong từng thời kỳ nhất định.

Về mặt ghi chép thì 2 phương pháp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mốì quan hệ đó được thể hiện ở 2 điểm sau:

  • Đầu kỳ khi mở các tài khoản kế toán thì phải căn cứ và SCI liệu trên Bảng cân đối kế toán ở kỳ trước để ghi số dư đầu kỳ vào tài khoản.
  • Cuối kỳ kế toán phải lập Bảng cân đối kế toán bằng cách căn cứ vào số liệu ở trên tài khoản chủ yếu là số dư cuối kỳ của các tài khoản để ghi vào bảng cân đối kế toán.

Mối quan hệ này có thể biểu hiện theo sơ đồ như sau:

Sau đây chúng ta lấy ví dụ để nghiên cứu mối quan hệ này.

Ngày 31.12.201X công ty Việt Phát có Bảng cân đối kế toán như sau:

Đơn vị:                                                                                                                Bảng 9

Công ty Việt Phát

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày 31 tháng 12 năm 20IX

Đơn vi tính: đồng

TÀI SẢN

Mã số

Số cuối năm

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

230.000.000

I. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

 

70.000.000

- Tiền mặt tại quỹ

 

10.000.000

- Tiền gởi ngân hàng

 

60.000.000

II. ĐẦU TƯ TC NH

 

20.000.000

- Chứng khoán kinh doanh

 

20.000.000

III. CÁC KHOẢN PHẢI THƯ NGẮN HẠN

 

50.000.000

- Phải thu của khách hàng

 

30.000.000

- Các khoản phải thu khác

 

20.000.000

IV. HÀNG TỒN KHO

 

80.000.000

- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho

 

20.000.000

- Công cụ, dụng cụ tồn kho

 

5.000.000

-Chi phí SXKD dở dang

 

15.000.000

- Thành phẩm tồn kho

 

40.000.000

V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

 

10.000.000

- Tạm ứng

 

6 000.000

- Chi phí trả trước

 

4.000.000

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

200

570.000.000

II . TÀI SẲN CỐ ĐỊNH

 

470.000.000

- TSCĐ hữu hình

 

400.000.000

- Nguyên giá

 

600.000.000

- Giá trị hao mòn lũy kế

 

(200.000.000)

- TSCĐ vô hình

 

70.000.000

- Nguyên giá

 

100.000.000

- Giá trị hao mòn lũy kế

 

(30.000.000)

V. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN

 

100.000.000

- Đầu tư dài hạn khác

 

100.000.000

Tổng cộng tài sản

270

800.000.000

NGUỒN VỐN

 

 

C. NỢ PHẢI TRẢ

300

120.000.000

I. NỢ NGẮN HẠN

 

84.000.000

- Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

 

15.000.000

- Phải trả cho người bán

 

25.000.000

- Thuế & các khoản phải nộp N N

 

20.000.000

- Phải trả người lao động

 

10.000.000

- Chi phí phải trả

 

6.000.000

- Các khoản phải trả, nộp khác

 

8.000.000

II. NỢ DÀI HẠN

 

36.000.000

- Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

 

36.000.000

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

680.000.000

I.VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

680.000.000

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 

430.000.000

- Quỹ đầu tư phát triển

 

40.000.000

- Các quỹ khác

 

30.000.000

- Lợi nhuận chưa phân phôi

 

150.000.000

- Nguồn vôn đầu tư XDCB

 

30.000.000

Tổng cộng nguồn vốn

440

800.000.000

 

Trong tháng 1 năm 20IX tại công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

Công ty được cổ đông góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình nguyên giá 10.000.000đ.

Công ty mua một số nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán 15.000.000đ.

Công ty rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000đ

Khách hàng trả nợ cho công ty bằng tiền mặt 2.000.000đ bằng chuyển khoản 8.000.000đ

Công ty dùng tiền mặt mua một số công cụ nhập kho là 1.000.000đ

Công ty dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn là 4.000.000đ

Công ty dùng tiền mặt trả khoản phải trả người lao động 3.000.000đ

Công ty dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 10.000.000d

Công ty dùng tiền gởi ngân hàng nộp thuế cho Nhà nước 7.000.000đ

Công ty dùng tiền mặt chi các quỹ khác là 4.000.000đ

Công ty vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 6.000.000đ

Công ty dùng tiền mặt tạm ứng cho người lao động là 1.000.000đ

Chi phí trả trước trả bằng tiền gởi ngân hàng là 2.000.000đ

Công ty được khách hàng trả nợ 7.000.000đ, công ty trả luôn nợ vay ngắn hạn.

Công ty dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh là 30.000.000d

Công ty dùng tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn 5.000.000đ.

Yêu cầu:

1/ Mở tài khoản và ghi số dư đầu kỳ vào tài khoản

2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và ghi vào các tài khoản liên quan

3/ Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ

Giải:

Căn cứ và số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20IX ta mở các tài khoản và ghi số dư đầu kỳ:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các tài khoản liên quan

Đơn vị                                                                                                Bảng 10

Công ty Việt Phát

BẢNG CÂN ĐỐI KÊ TOÁN

Ngày 31 tháng 1 năm 200X

Đơn vị tính: đồng

TÀI SẢN

Mã số

Số tiền

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

210.000.000

I. TIỀN

 

43.000.000

- Tiền mặt tại quỹ

 

3.000.000

- Tiền gởi ngân hàng

 

40.000.000

II. CÁC KHOAN ĐẦU TƯ TC NH

 

25.000.000

- Chứng khoán kinh doanh

 

25.000.000

III. CÁC KHOẢN PHẢI THU

 

33.000.000

- Phải thu của khách hàng

 

13.000.000

- Các khoản phải thu khác

 

20.000.000

IV. HÀNG TỒN KHO

 

96.000.000

- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho

 

35.000.000

- Công cụ, dụng cụ tồn kho

 

6 000 000

- Chi phi SXKD dở dang

 

15.000.000

- Thành phẩm tồn kho

 

40.000.000

 

V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

 

23.000.000

- Tạm ứng

 

7.000.000

- Chi phí trả trước

 

6.000.000

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

200

580.000.000

II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 

480.000.000

- TSCĐ hữu hình

 

410.000.000

- Nguyên giá

 

610.000.000

- Giá trị hao mòn lũy kế

 

(200.000.000)

- TSCĐ vô hình

 

70.000.000

- Nguyên giá

 

100.000.000

- Giá trị hao mòn lũy kế

 

(30.000.000)

IV. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TC DH

 

100.000.000

- Đầu tư dài hạn khác

 

100.000.000

Tổng cộng tài sản

270

790.000.000

NGUỒN VỐN

 

 

C. NỢ PHẢI TRẢ

300

104.000.000

I. NỢ NGẮN HẠN

 

68.000.000

- Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

 

10.000.000

- Phải trả cho người bán

 

24 000.000

- Thuế & các khoản phải nộp NN

 

13.000.000

- Phải trả người lao động

 

7.000.000

- Chi phí phải trả

 

6 000.000

- Các khoản phải trả nộp khác

 

8.000.000

II. NỢ DÀI HẠN

 

36.000.000

- Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

 

36.000.000

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

686.000.000

I. VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

686.000.000

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 

470.000.000

- Quỹ đầu tư phát triển

 

40.000.000

- Các quỹ khác

 

26.000.000

- Lợi nhuận chưa phân phối

 

120.000.000

- Nguồn vốn đầu tư XDCB

 

30.000.000

Tổng cộng nguồn vốn

440

790.000.000

Trên đây là nội dung bài giảng Bài 5: Mối quan hệ giữa tài khoản và bảng cân đối kế toán được eLib tổng hợp lại nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!

Ngày:12/01/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM