Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh

Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 10 SGK nâng cao Chương 6 Bài 45 Hợp chất có oxi của lưu huỳnh được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 10 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh

1. Giải bài 1 trang 186 SGK Hóa 10 nâng cao

Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: .

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1)

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2)

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?

A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.

B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

C. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử.

Phương pháp giải

- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)

- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)

Hướng dẫn giải

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2

SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

Đáp án C

2. Giải bài 2 trang 186 SGK Hóa 10 nâng cao

Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp: 

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất của S để giải bài tập

Hướng dẫn giải

A - c

B - e

C - b

D - a

3. Giải bài 3 trang 186 SGK Hóa 10 nâng cao

Hãy chọn hệ số đúng của chất oxi hóa và của chất khử trong phản ứng sau:

KMnO4 + H2O2 + H2SO4 → MnSO4 + O2 + K2SO4 + H2O

A. 3 và 5.

B. 5 và 2

C. 2 và 5.

D. 5 và 3.

Phương pháp giải

Các bước để lập PTHH bằng phương pháp thăng bằng electron

1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong sơ đồ phản ứng.

2. Viết các quá trình oxi hóa và khử, cân bằng mỗi quá trình. 

3. Tìm hệ số thích hợp để để nhân vào sao cho tổng số electron mà chất khử nhường bằng tổng số eletron mà chất oxi hóa nhận.

4. Đặt hệ số của chất khử và chất oxi hóa vào sơ đồ phản ứng.

Hướng dẫn giải

Chọn C

2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O

4. Giải bài 4 trang 186 SGK Hóa 10 nâng cao

Hãy lập bảng so sánh những tính chất giống nhau, khác nhau giữa hai hợp chất của lưu huỳnh là hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit về:

a) Tính chất vật lí.

b) Tính chất hóa học, giải thích và chứng minh bằng phương trình hóa học.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất vật lí, hóa học các hợp chất của S để giải bài tập

Hướng dẫn giải

Câu a: So sánh những tính chất vật lí của H2S và SO2.

Câu b: So sánh những tính chất hóa học của H2S và SO2.

* Hiđro sunfua

- Tính khử: 2H2S + 3O→ 2SO2 + 2H2O

- Tan trong nước tạo dung dịch axit sunfuhidric (rất yếu)

- Tác dụng với bazo tạo muối trung hòa (Na2S) và muối axit (NaHS)

* Lưu huỳnh đioxit

- Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

SO2 + 2Mg → 2MgO + S

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

- Tan trong nước tạo dung dịch sunfuro ( mạnh hơn axit sunfuhidric)

SO2 + H2O ⇔ H2SO4

- Tác dụng với bazo tạo muối trung hòa (Na2SO3) và muối axit (NaHSO3)

5. Giải bài 5 trang 186 SGK Hóa 10 nâng cao

Hãy lập những phương trình hóa học sau và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.

a) SO2 + Fe2(SO4)3 + H2O → H2SO4 + FeSO4

b) SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4+ Cr2(SO4)3 + H2O

c) H2S + Cl2 → S + HCl

d) H2S + SO2 → S + H2O

c) SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4.

Phương pháp giải

- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)

- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)

Hướng dẫn giải

Câu a: SO2 là chất khử

Fe2(SO4)3 là chất oxi hóa

SO2 + Fe2(SO4)3 + 2H2O → 2H2SO4 + 2FeSO4

Câu b: SO2 là chất khử

K2Cr2Olà chất oxi hóa

3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O

Câu c: H2S là chất khử

Cl2 là chất oxi hóa

H2S + Cl2 → S + 2HCl

Câu d: H2S là chất khử

SO2 là chất oxi hóa

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

Câu e: SO2 là chất khử

Br2 là chất oxi hóa

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

6. Giải bài 6 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao

Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nào khác làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học, nếu có.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học các hợp chất của S để giải bài tập

Hướng dẫn giải

Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lần lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Nhận xét:

Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl. Ở dung dịch nào có một trường hợp thoát khí và một trường hợp kết tủa là dung dịch K2CO3.

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 (1)

K2CO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3 (2)

Ở dung dịch nào có một trường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4:

Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4 (3)

Ở dung dịch nào có một trường hợp thoát khí là dung dịch HCl: Phương trình (1)

Ở dung dịch nào có hai trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2: Phương trình (2) và (3).

7. Giải bài 7 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao

a) Axit sunfuric đặc dùng làm khô khí ẩm, hãy lấy một ví dụ. Có một số khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy lấy một ví dụ và cho biết vì sao.

b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than, được gọi là sự hóa than. Lấy ví dụ về sự hóa than của glucozơ và saccarozơ. Viết sơ đồ phản ứng.

c) Sự làm khô là sự hóa than nói trên khác nhàu như thế nào?

Phương pháp giải

- Axit sunfuric đặc làm khô khí CO2

- Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều chất hữu cơ thành than

Hướng dẫn giải

Câu a: Axit sunfuric đặc làm khô khí CO2 nhưng không làm khô được khí H2S vì có phản ứng: H2S + H2SO4→ SO2 + S + 2H2O.

Câu b: Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều chất hữu cơ thành than:

C6H12O6 → 6C + 6H2O (glucozơ)

C12H22O11 → 12C+ 11H2O (saccarozơ)

Câu c: Sự làm khô: Chất không thay đổi.

Sự hóa than: Chất biến thành chất khác trong đó có cacbon.

8. Giải bài 8 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao

Có những chất, trong phản ứng hóa học này chúng là chất khử, nhưng trong phản ứng khác chúng là chất oxi hóa. Hãy viết phương trình hóa học minh họa nhận định trên cho những trường hợp sau:

a) Axit

b) Oxit bazơ

c) Oxit axit

d) Muối

e) Đơn chất

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học các hợp chất của S để giải bài tập

Hướng dẫn giải

Câu a: Axit: H2SO3

H2SO3 + 2H2S → 3S + 3H2O: H2SO3 là chất oxi hóa.

5H2SO3 + 2KMnO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 + 3H2O: H2SO3 là chất khử.

Câu b: Oxit bazơ: FeO

FeO + H2 → Fe + H2O : FeO là chất oxi hóa

2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO+ 4H2O: FeO là chất khử

Câu c: Oxit axit: SO2

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O: SO2 là chất oxi hóa.

SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4: SO2 là chất khử.

Câu d: Muối: FeCl2.

FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3: FeCl2 là chất khử.

FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe : FeCl2 là chất oxi hóa.

Câu e: Đơn chất: S

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O:   S là chất khử

S + Fe → FeS:    S là chất oxi hóa

9. Giải bài 9 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao

Có 100ml H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.

b) Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào?

Phương pháp giải

nH2SO= ?

Theo bài ra ta có: 180,32/(1,84.100 + m) = 20%

→ m = ? → V = ?

Hướng dẫn giải

Câu a: nH2SO4 ban đầu = \(\frac{{100.1,84.98}}{{100}} = 180,32gam\)

Gọi lượng nước cần pha là m gam

Theo đề bài, ta có: 180,32/(1,84.100 + m) = 20%

Giải ra ta được: m = 717,6 gam vì DH2O = 1g/ml ⇒ VH2O = 717,6 ml

Câu b: Cách pha loãng : Cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào cốc chứa sẵn 717,6 ml nước rồi khuấy đều.

10. Giải bài 10 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao

Hỗn hợp rắn X gồm có Na2SO3, NaHSO3, và Na2SO4. Cho 28,56 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí SO2 sinh ra làm mất màu hoàn toàn 675 cm3 dung dịch brom 0,2M. Mặt khác 7,14gam X tác dụng vừa đủ với 216 cm3 dung dịch KOH 0,125M. 

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

Phương pháp giải

- Viết PTHH của phản ứng

Ta có hệ phương trình:

126x + 104y +142z = 7,14 và 4x + 4y = 0,135, y = 0,0027

→ x, y, z = ?

→ Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X?

Hướng dẫn giải

Câu a: Phản ứng xảy ra:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O     (1)

  4x                                               4x

2NaHSO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O    (2)

   4y                                                 4y

SO2        +     Br2     +      2H2O → 2HBr + H2SO4     (3)

(4x + 4y)      (4x + 4y)

2NaHSO3 + 2KOH → K2SO+ Na2SO3 + 2H2O    (4)

     y                 y

Câu b: Đặt số mol Na2SO3, NaHSO3, và Na2SO4 trong 7,14 gam hỗn hợp X lần lượt là x mol, y mol và z mol r

⇒ Trong 28,56 gam hỗn hợp X lần lượt là 4x mol, 4y mol và 4z mol

⇒ 126x + 104y +142z = 7,14 (∗)

Ta có:

nBr2 = 0,2.0,675 = 0,135 (mol)

\({n_{KOH}} = 0,125.\frac{{21,6}}{{1000}} = 0,0027mol\)

Từ (1), (2) và (3) ⇒ 4x + 4y = 0,135 (∗∗)

Từ (4) ⇒ y = 0,0027 (∗∗∗)

Giải hệ (*), (**) và (***) ta được: x = 0,03105; y = 0,0027 và z = 0,02

Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X:

\(\begin{array}{l}
\% mN{a_2}S{O_3} = \frac{{0,03105.126}}{{7,14}}.100 = 54,79\% \\
\% mNaHS{O_4} = \frac{{0,0027.104}}{{7,14}}.100 = 3,93\% \\
\% mN{a_2}S{O_4} = 100\%  - (54,79\%  + 3,93\% ) = 41,28\% 
\end{array}\)

Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM