Unit 4 lớp 9: Life In The Past - Communication

Bài học Unit 4 lớp 9 mới phần Communication giúp các em có cơ hội hỗ trợ lẫn nhau tạo viết về một câu chuyện trong quá khứ và trình bày trước lớp. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 4 lớp 9: Life In The Past - Communication

1. Task 1 Unit 4 lớp 9 Communication

a. Look at the introduction to the competition that was lauched on the 4Teen wabsite. Discuss the questions.  (Nhìn vào phần giới thiệu cuộc thi trên trang mạng 4Teen rồi thảo luận câu hỏi. )

1. What do you think is the purpose of the Looking Back competition? (Bạn nghĩ gì về cuộc thi ở phần Looking Back?)

2. Who do you think sent in the stories to the competition? (Bạn nghĩ ai được gửi  tới cuộc thi trong câu chuyện?)

3. What do you think the stories below are about? (Bạn nghĩ những câu chuyện dưới đây là gì?)

Guide to answer

1. It collects stories about the past to help people understand more about life in that time.

2. I think the elderly sent in the stories to the competition.

3. The first story is about work of a postman in a remote area and the second one is about life and traditions in Baffin Island long time ago.

b. Read the stories and see if your answers are correct.  (Đọc các câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có đúng không.) 

Tạm dịch:

1. Tôi là một người đưa thư ở vùng xa xôi của Myanmar. Mỗi tháng một lần, tôi đến trung tâm thành phố để lấy bưu kiện và sau đó đi bộ từ làng này đến làng khác, những nơi cách xa nhau. Ở mỗi làng, tôi giao và nhận bưu kiện. Tôi cũng thường đọc và viết thư cho dân làng. Đa số họ mù chữ. Tôi cũng thông báo những tin tức tôi đã nghe từ thị trấn và những ngôi làng khác. Mọi người đối xử tốt với tôi. Nó là một công việc khó khăn nhưng tôi yêu thích nó.

2. Mẹ tôi đến từ Đảo Baffin. Bà thường sống trong một cái nhà tuyết: mái vòm được xây dựng từ các khối băng. Nhà chỉ có một phòng cho tất cả các thế hệ: ông bà, bố mẹ, anh chị em chưa lập gia đình, và đôi khi là những người thân khác. Mọi người làm việc cùng nhau để sinh tồn qua mùa đông Bắc Cực. Đàn ông đi ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi họ phải đi xa, họ xe trượt tuyết được kéo bởi chó. Buổi tối, họ thường tự giải trí bằng cách tự kể chuyện và diễn lại câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.

2. Task 2 Unit 4 lớp 9 Communication

Read the stories and find the words which mean:  (Đọc những câu chuyện và tìm từ theo nghĩa của nó)

Guide to answer

Story 1

1. not able to read or write: illiterate

2. tell: pass on

3. behave towards (somebody): treat (someone)

Tạm dịch:

1. không thể đọc hoặc viết: mù chữ

2. kể: truyền đạt lại

3. cư xử với ai đó: đối xử tốt (với ai đó)

Story 2

4. a cubed chunk: block

5. to live in difficult conditions: survive

6. a vehicle that travels over snow: dogsled

Tạm dịch:

4. một khối : chắn

5. sống trong điều kiện khó khăn : sinh tồn

6. xe chạy trên tuyết: xe trượt tuyết kéo bằng sức chó

3. Task 3 Unit 4 lớp 9 Communication

What do you think? 

Work in groups. Discuss the questions.  (Bạn nghĩ gì? Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

1.  Why did the postman have to walk from village to village? (Tại sao người đưa thư phải đi bộ từ làng này đến làng khác?)

2. Why were most villagers illiterate? (Tại sao hầu hết dân làng đều mù chữ?)

3. Why did the people in Baffin Island use ice blocks to build their houses? (Tại sao người dân đảo Baffin sử dụng khối băng để xây nhà của họ?)

4. Why did each house have only one room? (Tại sao mỗi ngôi nhà chỉ có một phòng?)

Guide to answer

1. It was difficult to reach the villagers on the mountain/There were no other means of transport available.

(Rất khó để tiếp cận người dân trên núi. / Không có phương tiện vận tải nào khác.)

2. There was no school in the villages/The nearest school might be too far away.

(Không có trường học trong các làng. / Trường gần nhất có thể phải  đi quá xa.)

3. There were no other materials available in that deserted land/There were no easy means to transport materials from other places to the island. (Không có vật liệu nào sẵn có trong vùng hoang vu đó. / Không có phương tiện dễ dàng để vận chuyển vật liệu từ những nơi khác đến đảo.)

4. It was impossible to build a big house with several rooms in the ice and snow./People felt safer living in communal groups.  (Không thể xây dựng một ngôi nhà lớn với nhiều phòng trong băng và tuyết. / Mọi người cảm thấy an toàn hơn sống trong các nhóm đông người.)

4. Task 4 Unit 4 lớp 9 Communication

Which responses relate to which story?  (Câu nào liên quan tới câu chuyện? )

Guide to answer

Story 1: 2, 4 

Story 2: 1, 3, 5 

Tạm dịch:

1. Thật đáng kinh ngạc khi di chuyển bằng xe tuyết kéo bằng sức chó. Tôi ước tôi có thể làm được.

2. Công việc khó khăn nhưng đáng giá. Tôi tin tưởng anh ấy vì những gì anh ấy đã làm.

3. Không thể tin được! Làm thế nào họ có thể đứng trong cái lạnh như vậy?

4. Tôi hy vọng họ bây giờ có thể nhận được nhiều thông tin hơn từ thế giới bên ngoài.

5. Có thể trồng chúng được không?

5. Task 5 Unit 4 lớp 9 Communication

Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. Then present it to your class.  (Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thi Nhìn lại quá khứ. Sau đó thuyết trình trước cả lớp. )

Decide:

- what aspect of life you want to talk about

- how it was practised

- if you wish it would still be practised

Tạm dịch:

Quyết định:

- Bạn muốn nói về khía cạnh nào của cuộc sống

- Nó được thực hành như thế nào

- Nếu bạn muốn nó vẫn sẽ được thực hành

Guide to answer

My father grew up in the countryside. He used to play with his peers in the village. At that time, there was no computer or smartphones; and toys were really rare and luxurious. However, my father said he had had a quite memorable childhood with his friends. They play with marbles, plastic band, leaves and flowers instead of stuffed animals, dolls or miniature vehicle. There were also more outdoor spaces for children than at present. They often play soccer or flying a kite nearby a river. I find the story about my father’s childhood really interesting and amazing. I wish I could do things like him at that time with my friends now. That's really wonderful!

Tạm dịch

Bố tôi lớn lên ở quê. Ông thường chơi với bạn bè trong làng. Ở thời điểm đó, không có máy tính hay điện thoại thông minh; và đồ chơi thực sự hiếm và đắt đỏ. Tuy nhiên, bố tôi nói ông đã có một tuổi thơ khá đáng nhớ với bạn bè. Họ chơi với những viên bi, dây nhựa, lá và hoa thay vì thú nhồi bông, búp bê hay phương tiện thu nhỏ. Hồi đó cũng có nhiều không gian ngoài trời cho trẻ em hơn hiện tại. Họ thường chơi đá bóng hoặc thả diều gần một con sông. Tôi thấy câu chuyện về tuổi thơ của cha tôi thật sự thú vị và tuyệt vời. Tôi ước tôi có thể làm những việc như bố lúc đó với bạn bè của tôi bây giờ. Điều đó thực sự tuyệt vời!

6. Practice Task 1

Choose the best answer

Question 1: Your friend stayed up late studying for an important exam.

A. Well done!                                              C. I know how you feel   

B. Stay calm. Everything will be all right.    D. A really great job.

Question 2: Many countries in Asia agreed to _____ diplomatic relations.

A. give up   B. set up   C. deal with   D. over come

7. Practice Task 2

Choose the word whose underline part is pronouced differently from the others.

Question 1: A. earthquake    B. ethnic           C. weather      D. health

Question 2: A. out                 B. around         C. about          D. would

8. Conclusion

Kết thúc bài học, các em học sinh cần hỗ trợ nhau trong nhóm hoàn thành bài viết về một câu chuyện trong quá khứ và tự tin trình bày trước lớp và ghi nhớ các từ vựng sau:

  • illiterate /ɪˈlɪtərət/   mù chữ
  • pass on /pɑːs/ /ɒn/   kể chuyện
  • treat /triːt/   đối xử
  • dogsled /dɒg/ /slɛd/   ván trượt kéo bằng chó
  • incredible /ɪnˈkredəbl/   kinh ngạc
Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM