Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Vancomycin mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hi vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc vancomycin là gì?
Vancomycin là một kháng sinh được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn ngừa sự phát triển của các vi khuẩn.
Thuốc này thường được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Tuy nhiên, dạng thuốc trong lọ cũng có thể được dùng ở dạng thuốc uống để điều trị bệnh đường ruột nghiêm trọng như tiêu chảy do khuẩn Clostridium difficile. Tình trạng này hiếm khi xảy ra, sau khi sử dụng kháng sinh, một số vi khuẩn đề kháng ở ruột phát triển dẫn đến tiêu chảy nặng. Khi uống vancomycin, cơ thể bạn không hấp thụ thuốc mà sẽ giữ lại trong ruột, vì vậy thuốc ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn.
Bạn nên dùng thuốc vancomycin như thế nào?
Bạn thường dùng thuốc này bằng đường tiêm tĩnh mạch, thường 1 hoặc 2 lần trong ngày hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc nên được tiêm chậm trong 1-2 giờ. Liều dùng dựa trên tình trạng sức khỏe, cân bặng, chức năng thận và đáp ứng với điều trị của bạn.
Nếu bạn tự dùng thuốc tại nhà, hãy tìm hiểu tất cả các bước chuẩn bị và các hướng dẫn dùng thuốc từ chuyên viên y tế. Trước khi dùng thuốc, hãy kiểm tra xem thuốc cặn hoặc đổi màu hay không. Nếu có, bạn không sử dụng thuốc đó. Ngoài ra, hãy tìm hiểu cách bảo quản thuốc và loại bỏ vật dụng y tế an toàn.
Khi uống thuốc, hãy trộn mỗi liều dùng với ít nhất 30 ml nước trước khi uống toàn bộ hỗn hợp.
Kháng sinh hoạt động có hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể được giữ ở mức không đổi. Vì vậy hãy dùng thuốc trong các khoảng thời gian đều nhau.
Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi dùng hết lượng thuốc được chỉ định, ngay cả khi đã hết các triệu sau vài ngày dùng thuốc. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến tái nhiễm trùng.
Bạn nên bảo quản thuốc vancomycin như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ -20°C trở xuống. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc vancomycin cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn:
Bạn dùng 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8-12 giờ (dùng 2-3 g/ngày); Liều nạp 25-30 mg/kg có thể xem xét dùng cho bệnh nhân bị bệnh nặng. Các nhà sản xuất khuyến cáo liều tiêm tĩnh mạch vancomycin 500mg cách mỗi 6 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch vancomycin 1g cách mỗi 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn huyết:
Bạn dùng 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8-12 giờ; Thời gian điều trị kéo dài 2-6 tuần, tuỳ theo nguồn gốc và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng viêm nội tâm mạc:
Đối với bệnh nhân dị ứng với penicillin, bạn dùng vancomycin 1g tiêm tĩnh mạch một lần; việc tiêm thuốc phải được hoàn tất trong 30 phút kể từ khi bắt đầu tiêm. Gentamicin có thể được thêm vào để điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ cao.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm nội tâm mạc:
Đây là thuốc thay thế cho bệnh nhân không dung nạp được penicillin hoặc ceftriaxone và cho các chủng tụ cầu kháng oxacillin. Bạn dùng 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8- 12 giờ, cùng hoặc không cùng các kháng sinh khác tùy thuộc nguồn gốc nhiễm trùng
Thời gian điều trị:
Van nguyên gốc: 6 tuần; Van nhân tạo: ít nhất 6 tuần.
Liều tối đa là 2 g/ngày, trừ khi nồng độ trong huyết thanh thấp (mức khuyến cáo: 15-20 mcg/ml).
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các hướng dẫn được xuất bản hiện hành để biết thêm những khuyến cáo chi tiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm đại tràng giả mạc:
Đối với điều trị tiêu chảy có liên quan đến vi khuẩn Clostridium difficile, bạn dùng 125mg uống 4 lần một ngày trong vòng 10 ngày; Đối với viêm ruột do nhiễm tụ cầu, bạn dùng 500-2000mg một ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều uống trong 7 đến 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm ruột:
Đối với điều trị tiêu chảy có liên quan đến khuẩn Clostridium difficile, bạn dùng 125mg uống 4 lần/ngày trong 10 ngày. Đối với điều trị viêm ruột do nhiễm tụ cầu, bạn dùng 500-2000 mg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều uống trong 7 đến 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm màng não:
Bạn dùng 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạchcách mỗi 8-12 giờ. Thời gian điều trị kéo dài từ 10-14 ngày hoặc ít nhất 1 tuần sau khi bệnh nhân hết cơn sốt và dịch não tủy bình thường. Đối với viêm trong não thất, trong vỏ, liều chỉ định là 5-20 mg công thức không chứa chất bảo quản trong mỗi 24 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi bệnh viện:
Đối với điều trị viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, bạn dùng 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8 đến 12 giờ. Nồng độ đáy khuyến cáo là 15-20 mcg/ml. Khuyến cáo điều trị theo kinh nghiệm lúc đầu với khoảng phổ rộng dựa theo phác đồ kháng sinh của bệnh viện và/hoặc đơn vị hồi sức và chăm sóc tích cực nếu các nghi ngờ nhiễm khuẩn đa kháng thuốc. Thời gian điều trị trên lâm sàng nên càng ngắn càng tốt (ví dụ như ít nhất là 7 ngày) để giảm nguy cơ bội nhiễm với vi khuẩn kháng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi do tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA)
Bạn dùng 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8 đến 12 giờ. Thời gian điều trị kéo dài 7-21 ngày, tùy theo nguồn gốc và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương tủy:
Bạn dùng 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8 đến 12 giờ. Thời gian điều trị kéo dài 3-6 tuần hoặc ít nhất 8 tuần nếu nhiễm trùng do MRSA. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn dùng kháng sinh dạng uống thêm 1-2 tháng để điều trị chứng viêm tủy xương mãn tính.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị sốt giảm bạch cầu:
Bạn dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị kéo dài đến sau khi bệnh nhân ổn định, hết sốt trong vòng ít nhất 24 giờ và mức bạch cầu trung tính tuyệt đối lớn hơn 500/mm3, có thể dùng thay thế bằng kháng sinh dạng uống nếu tiếp tục điều trị bằng kháng sinh.
Liều dùng vancomycin cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm khuẩn:
Trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nhẹ hơn 1200g: bạn dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ cách mỗi 24 giờ. Trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi, nặng từ 1200-2000g: bạn dùng 10-15 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ cách mỗi 12-18 giờ. Trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nặng trên 2000g: bạn dùng 10-15 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ cách mỗi 8-12 giờ. Trẻ từ 7 ngày tuổi đến 1 tháng tuổi và nhẹ hơn 1200g: bạn dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách cho trẻ mỗi 24 giờ Trẻ từ 7 ngày tuổi đến 1 tháng tuổi và nặng từ 1200-2000g: bạn dùng 10-15 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ cách mỗi 8-12 giờ. Trẻ từ 7 ngày tuổi đến 1 tháng tuổi và nặng hơn 2000 g: bạn dùng 10-15 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ cách mỗi 6-8 giờ. Trẻ từ 1 tháng tuổi đến 18 tuổi: bạn dùng 10 đến 20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ cách mỗi 6-8 giờ (tổng cộng 40- 60 mg/kg/ngày) Các nhà sản xuất khuyến dùng liều khởi đầu 15 mg/kg cho trẻ sơ sinh, tiếp tục dùng liều 10 mg/kg cách mỗi 12 giờ cho trẻ sơ sinh trong tuần đầu tiên sau khi sinh và cách mỗi 8 giờ sau đó cho đến khi trẻ được 1 tháng tuổi. Các nhà sản xuất khuyến dùng liều tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg cách mỗi 6 giờ cho trẻ em.
Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng viêm nội tâm mạc:
Trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên:
Đối với trẻ dị ứng với penicillin: dùng 20 mg/kg (tối đa 1 g) một lần tiêm tĩnh mạch; việc tiêm thuốc phải được hoàn tất trong 30 phút kể từ khi bắt đầu tiêm. Bạn có thể thêm liều gentamicin 1,5 mg/kg (tối đa 120 mg) tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho bệnh nhân có nguy cơ cao.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phúc mạc:
Dùng 30 mg/kg hoặc 30 mg/l tiêm vào màng bụng cách mỗi 5-7 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em bị viêm đại tràng giả mạc:
Trẻ từ 1-18 tuổi cho dùng 40 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều uống. Liều tối đa là 2 g/ngày. Thời gian điều trị kéo dài 7-10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm ruột:
Trẻ từ 1-18 tuổi cho dùng 40 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều uống. Liều tối đa là 2 g/ngày. Thời gian điều trị kéo dài 7-10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng phẫu thuật:
Bạn dùng 15 mg/kg một lần tiêm tĩnh mạch, dùng chung hoặc không với gentamicin. Việc tiêm thuốc phải được hoàn tất trong vòng 30 phút sau khi bắt đầu tiêm.
Thuốc vancomycin có những dạng và hàm lượng nào?
Vancomycin có dạng và hàm lượng là: dung dịch tiêm vancomycin 500mg/100ml; vancomycin 750mg/150ml; vancomycin 1g/200ml.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc vancomycin?
Nếu tiêm thuốc quá nhanh, có thể xảy ra tình trạng “hội chứng người đỏ”. Hãy cho bác sĩ biết ngay nếu bạn có các triệu chứng như đỏ bừng phần thân trên, chóng mặt, hạ huyết áp hoặc đau cơ/co cứng ngực và lưng.
Bạn có thể bị đau, đỏ và nhức tại chỗ tiêm. Các triệu ứng có thể được giảm bằng cách tiêm thuốc chậm hơn. Nếu bất cứ phản ứng nào kéo dài hoặc tệ hơn, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết kịp thời.
Bác sĩ đã kê đơn thuốc này cho bạn vì họ đã đánh giá các lợi ích khi dùng thuốc lớn hơn so với nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không mắc tác dụng phụ nghiêm trọng.
Cho bác sĩ biết ngay nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: ù tai, vấn đề về thính giác, thay đổi lượng nước tiểu, dễ chảy máu/bầm tím, sốt, đau họng dai dẳng, tiêu chảy kéo dài.
Việc sử dụng thuốc này trong thời gian kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể dẫn đến nấm miệng hoặc nhiễm nấm âm đạo. Liên lạc với bác sĩ nếu bạn nhận thấy có những đốm trắng trong miệng, thay đổi dịch tiết âm đạo hoặc các triệu chứng mới khác.
Bạn sẽ hiếm khi gặp các phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này. Tuy nhiên, hãy đến trung tâm y tế ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của một dị ứng nghiêm trọng sau đây: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt dữ dội, khó thở.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc vancomycin bạn nên biết những gì?
Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần trao đổi để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi quyết định dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần xem xét các điều sau đây:
Dị ứng
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc bao bì.
Trẻ em
Không có thông tin về mối liên hệ giữa tuổi tác với tác động của vancomycin ở trẻ em. Sự an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng.
Người cao tuổi
Những nghiên cứu thích hợp trước đây không chứng minh được lợi ích của việc sử dụng vancomycin ở người cao tuổi bị hạn chế bởi những vấn đề đặc trưng ở đối tượng này. Tuy nhiên, người cao tuổi có nhiều nguy cơ mắc các vấn đề về thận liên quan đến tuổi tác nên có thể cần phải cảnh báo hoặc điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân dùng vancomycin.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc vancomycin có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Không khuyến cáo dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Amikacin; Gentamicin; Tobramycin.
Việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là hướng tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Succinylcholine; Warfarin.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc vancomycin không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc vancomycin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Vấn đề về thính giác – sử dụng cẩn thận vì có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn; Bệnh thận nghiêm trọng; Các rối loạn viêm đường ruột khác – có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
6. Trường hợp kkhẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Vancomycin. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
- doc Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
- doc Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng