Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Varenicline mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hi vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Varenicline là gì?
Varenicline thuộc nhóm thuốc giải độc, khử độc và cai nghiện, phân nhóm thuốc hỗ trợ cai nghiện. Thuốc này được sử dụng kết hợp với chương trình cai thuốc lá (ví dụ: tài liệu giáo dục, nhóm hỗ trợ, tư vấn) để giúp bạn bỏ thuốc lá. Varenicline hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của nicotin lên não. Bỏ thuốc lá giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh các bệnh về tim, phổi cũng như ung thư.
Hãy thảo luận về những rủi ro và lợi ích của việc dùng thuốc này, cũng như những cách bỏ hút thuốc khác (như cách điều trị thay thế nicotine) với bác sĩ.
Bạn nên dùng Varenicline như thế nào?
Đọc Hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Có hai cách sử dụng varenicline để giúp bạn bỏ thuốc lá. Cách thứ nhất là dành một ngày bỏ thuốc lá trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này. Bắt đầu uống varenicline theo chỉ dẫn của bác sĩ cách 1 tuần trước ngày bỏ thuốc lá. Vào lần đầu tiên bắt đầu dùng thuốc này, uống 1 viên 0,5 mg một lần/ngày trong 3 ngày, sau đó tăng lên dùng 1 viên 0,5 mg hai lần/ngày trong 4 ngày. Liều dùng nên được tăng chậm để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ (như buồn nôn, có các giấc mơ bất thường). Trong tuần điều trị đầu tiên này, bạn có thể hút thuốc. Hãy ngưng hút thuốc lá vào ngày bỏ thuốc lá và bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hai lần/ngày trong thời gian còn lại của đợt điều trị 12 tuần.
Cách dùng varenicline thứ hai là bắt đầu dùng thuốc trước khi bạn chọn một ngày bỏ hút thuốc lá. Khởi đầu dùng viên 0,5 mg và tăng dần liều dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Chọn một ngày để bỏ hút thuốc lá vào khoảng giữa ngày 8 và 35 của đợt điều trị. Ngưng hút thuốc vào ngày đã chọn để bỏ thuốc lá. Dù bạn sử dụng varenicline theo cách nào, hãy luôn cẩn thận làm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Nếu thuốc này đi kèm trong một gói chia liều, hãy cẩn thận làm theo các hướng dẫn ghi trên gói chia liều. Có hai loại gói chia liều, một gói dùng khởi đầu và một gói dùng liên tục, mỗi gói chia liều có nồng độ thuốc khác nhau. Nếu thuốc này được đựng trong chai, cẩn thận làm theo hướng dẫn của bác sĩ được ghi trên nhãn thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về cách dùng thuốc này, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên uống thuốc với nhiều nước sau khi ăn.
Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.
Không tăng liều dùng hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và có thể tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng. Không uống thuốc nhiều hơn 1 mg hai lần/ngày.
Dùng thuốc này đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc trong cùng một thời điểm mỗi ngày.
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn tiếp tục hút thuốc sau một vài tuần điều trị. Nếu bạn thành công và không hút thuốc lá sau 12 tuần điều trị, bác sĩ có thể đề nghị thực hiện thêm 12 tuần điều trị với thuốc varenicline.
Bạn nên bảo quản Varenicline như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Varenicline cho người lớn như thế nào?
Ngày 1-3: uống 0,5 mg mỗi ngày một lần.
Ngày 4-7: uống 0,5 mg, mỗi ngày hai lần.
Ngày 8 đến khi kết thúc đợt điều trị: uống 1 mg mỗi ngày hai lần.
Liều dùng Varenicline cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Varenicline có những dạng và hàm lượng nào?
Varenicline có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén 0,5 mg
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Varenicline?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngưng dùng thuốc này và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn:
Có bất kỳ thay đổi trong tâm trạng hoặc hành vi; Lú lẫn; Lo lắng; Lên cơn hoảng loạn, ảo giác, cực kỳ sợ hãi; Cảm thấy hấp tấp, kích động, hung hăng, hiếu động (tinh thần hoặc thể chất), thù địch, chán nản; Có những suy nghĩ về việc tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
Gia đình hoặc những người chăm sóc cũng nên được cảnh báo về những thay đổi trong tâm trạng hoặc hành vi của bạn.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng khác như:
Đau ngực hoặc tức ngực, cảm giác căng cổ hoặc hàm, đau lan ra cánh tay hoặc vai, nôn mửa, đổ mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung; Cảm giác mê sảng hoặc hơi thở ngắn; Tê hoặc suy nhược đột ngột đặc biệt là ở một bên cơ thể; Đau đầu dữ dội và đột ngột, lẫn lộn, gặp vấn đề về thị giác, lời nói, hoặc mất thăng bằng; Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường, có máu trong nước tiểu hoặc phân, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê; Sốt, đau họng và đau đầu kèm phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban đỏ; Có dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ chứng phồng rộp phát ban da nào, dù nhẹ.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Buồn nôn (có thể kéo dài vài tháng); Đau bụng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi; Suy nhược, cảm giác mệt mỏi; Khô miệng, có vị khó chịu trong miệng; Đau đầu; Khó ngủ (mất ngủ) hoặc có những giấc mơ lạ.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Varenicline bạn nên biết những gì?
Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, các điều sau đây cần được xem xét:
Dị ứng
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc bao bì.
Trẻ em
Không có thông tin về mối quan hệ giữa tuổi tác với tác động của varenicline ở trẻ em. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Người cao tuổi
Những nghiên cứu thích hợp trước đây không chứng minh được lợi ích của việc sử dụng varenicline ở người cao tuổi bị hạn chế bởi những vấn đề đặc trưng ở đối tượng này. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng mắc các vấn đề về thận liên quan đến tuổi tác, cần thận trọng khi dùng và điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân dùng varenicline.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Varenicline có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là hướng tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Varenicline không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Những tương tác sau đây được đưa ra trên cơ sở về ý nghĩa tiềm năng xảy ra và không bao gồm hết tất cả tương tác.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thức ăn, rượu và thuốc lá nào sau đây không được khuyến cáo, nhưng không thể tránh được trong một vài trường hợp. Nếu sử dụng chung, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng thuốc, hoặc đưa ra những hướng dẫn riêng biệt về việc dùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Varenicline?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Nghiện rượu hoặc có tiền sử; Tiền sử đau thắt ngực (đau ngực nặng); Tiền sử nhồi máu cơ tim; Vấn đề về tim hoặc mạch máu; Tiền sử đột quỵ – có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng hơn; Tiền sử trầm cảm; Tiền sử mắc vấn đề về tâm thần (ví dụ, loạn thần); Động kinh hoăc có tiền sử – sử dụng thận trọng vì có thể làm cho tình trạng sẵn có tồi tệ hơn. Bệnh thận nghiêm trọng – sử dụng cẩn thận vì tác dụng phụ có thể tăng do thuốc đào thải chậm ra khỏi cơ thể.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu bạn một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Varenicline. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
- doc Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng