Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng Vắc-xin Pneumococcal mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hi vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Vắc-xin pneumococcal là gì?
Vắc-xin pneumococcal được dùng để ngăn ngừa nhiễm trùng do phế cầu khuẩn.
Bệnh do phế cầu khuẩn là một bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng gây ra bởi vi khuẩn. Phế cầu khuẩn gây nhiễm trùng xoang và tai trong. Phế cầu khuẩn cũng có thể gây nhiễm trùng phổi, máu, và não và những tình trạng này có thể gây tử vong.
Vắc-xin pneumococcal hoạt động bằng cách làm cơ thể phơi nhiễm với một lượng nhỏ vi khuẩn hoặc protein từ vi khuẩn, điều này giúp cơ thể phát triển khả năng miễn dịch với bệnh. Vắc-xin pneumococcal không dùng để điều trị bệnh nhiễm trùng đã có trong cơ thể.
Vắc-xin pneumococcal được dùng cho trẻ từ 6 tuần tuổi đến 5 tuổi và ở người lớn từ 50 tuổi trở lên.
Việc mắc các bệnh nhiễm phế cầu khuẩn (như viêm phổi hoặc viêm màng não) nguy hiểm với sức khỏe hơn nhiều so với tiêm vắc-xin pneumococcal. Tuy nhiên, giống như bất kỳ loại thuốc nào khác, vắc-xin pneumococcal có thể gây ra các tác dụng phụ nhưng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng cực kỳ thấp.
Giống như bất kỳ vắc-xin nào, vắc-xin pneumococcal có thể không bảo vệ được cho tất cả người dùng khỏi mắc bệnh.
Bạn nên dùng Vắc-xin pneumococcal như thế nào?
Prevnar 13 được tiêm vào bắp thịt. Bạn sẽ được tiêm vắc-xin này tại bệnh viện hoặc phòng khám.
Đối với trẻ em, Prevnar 13 được tiêm thành nhiều mũi. Các mũi tiêm đầu tiên thường được thực hiện khi trẻ được 2 tháng tuổi. Các mũi tiêm tăng cường sau đó được thực hiện khi trẻ được 4 tháng, 6 tháng, và 12-15 tháng tuổi. Người lớn thường chỉ tiêm một liều vắc-xin.
Lần tiêm đầu tiên ở trẻ em cần được thực hiện từ 6 tuần tuổi trở đi. Các mũi tiêm cách nhau ít nhất 2 tháng.
Nếu con bạn lớn hơn 6 tháng tuổi, trẻ vẫn có thể tiêm Prevnar 13 theo lịch trình sau đây:
7-11 tháng tuổi: tiêm hai mũi Prevnar 13 cách nhau ít nhất 4 tuần, tiếp tục tiêm mũi thứ ba sau khi trẻ tròn 1 tuổi (cách ít nhất 2 tháng sau mũi tiêm thứ hai); 12-23 tháng tuổi: tiêm hai mũi Prevnar 13 cách nhau ít nhất 2 tháng; 24 tháng đến 5 tuổi (trước khi tròn 6 tuổi): tiêm 1 mũi Prevnar 13.
Thời gian tiêm chủng với Prevnar 13 rất quan trọng cho hiệu quả tiêm chủng. Lịch tiêm tăng cường của từng bé có thể khác với các hướng dẫn trên. Thực hiện đúng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc lịch trình được khuyến cáo bởi trung tâm y tế của quốc gia bạn đang sống.
Bác sĩ có thể khuyên bạn nên điều trị sốt và đau bằng thuốc giảm đau không chứa aspirin như acetaminophen (Tylenol) hay ibuprofen (Motrin, Advil và những thuốc khác) sau khi tiêm mũi vắc-xin và trong vòng 24 giờ tiếp theo. Thực hiện theo các chỉ dẫn ghi trên nhãn thuốc hoặc hướng dẫn của bác sĩ về lượng thuốc dùng cho trẻ em.
Việc ngăn ngừa sốt xảy ra ở trẻ em rất quan trọng, đặc biệt ở những trẻ mắc chứng rối loạn co giật như động kinh.
Hãy chắc chắn cho trẻ tiêm phòng đúng theo lịch tiêm chủng khác như bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan và thủy đậu (đậu mùa). Bác sĩ hoặc chuyên gia y tế địa phương có thể cung cấp cho bạn lịch trình tiêm chủng đã được khuyến cáo.
Bạn nên bảo quản Vắc-xin pneumococcal như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Vắc-xin pneumococcal cho người lớn như thế nào?
PNEUMOVAX 23
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da Pneumovax 23 vào cơ delta hoặc giữa phía bên ngoài đùi.
Không tiêm tĩnh mặc hoặc tiêm qua da.
Các lọ liều đơn – liều đa
Dùng một liều PNEUMOVAX 23 0,5 ml duy nhất, sử dụng kim và ống tiêm vô trùng.
Liều đơn có sẵn trong ống tiêm
Tiêm toàn bộ thuốc chứa trong ống tiêm theo quy tắc chuẩn, sử dụng ống tiêm vô trùng.
PREVNAR 13
Tiêm bắp 1 liều duy nhất.
Tiêm bắp mỗi liều 0,5 mL bằng kim vô trùng gắn vào ống tiêm được chuẩn bị sẵn. Các vị trí tiêm thích hợp là trước bên đùi ở trẻ sơ sinh và ở cơ delta cánh tay ở trẻ tập đi, trẻ em và người lớn. Không được tiêm vắc-xin vào mông hoặc vùng có thể có dây thần kinh và/hoặc mạch máu lớn.
Người lớn trên 50 tuổi: Prevnar 13 được tiêm một liều duy nhất.
Liều dùng Vắc-xin pneumococcal cho trẻ em như thế nào?
PREVNAR
Chỉ dùng tiêm bắp. Không tiêm tĩnh mạch.
Liều tiêm bắp là 0,5 mL.
Lịch tiêm vắc-xin
Đối với trẻ sơ sinh, chuỗi tiêm Prevnar® bao gồm ba liều 0,5 ml mỗi liều, tiêm trong vòng 2 tháng, tiếp tục dùng liều thứ tư 0,5 mL khi trẻ được 12-15 tháng tuổi. Tuổi thông thường để tiêm liều vắc-xin đầu tiên là 2 tháng tuổi, nhưng thuốc cũng có thể tiêm khi trẻ từ 6 tuần tuổi. Khoảng cách tiêm giữa các liều được khuyến cáo là 4-8 tuần. Liều tiêm thứ tư nên được thực hiện vào khoảng từ 12-15 tháng tuổi và cách ít nhất 2 tháng sau khi tiêm liều thứ ba.
Lịch chủng tiêm vắc-xin cho trẻ mới sinh và trẻ tập đi Liều Liều 1 Liều 2 Liều 3 Liều 4 Độ tuổi 2 tháng tuổi 4 tháng tuổi 6 tháng tuổi 12-15 tháng tuổi Liều thức nhất có thể được tiêm sớm nhất vào tuần tuổi thứ 6.
Khoảng cách tiêm giữa các liều là 4-8 tuần.
Liều thứ 4 nên được tiêm khi trẻ khoảng 12-15 tháng tuổi và cách ít nhất 2 tháng sau khi trẻ tiêm liều thứ 3.
Trẻ sơ sinh lớn tháng và trẻ em trước đây chưa được tiêm chủng
Đối với trẻ sơ sinh lớn tháng và trẻ em trước đây chưa được tiêm chủng , những trẻ có tuổi lớn hơn trong lịch tiêm phòng cho trẻ sơ sinh, thì áp dụng lịch tiêm chủng sau đây:
Lịch tiêm chủng vắc-xin cho trẻ em ≥7 tháng tuổi trước đây chưa được tiêm chủng:
Lịch tiêm chủng cho trẻ em ≥7 tháng tuổi trước đây chưa được tiêm chủng. Độ tuổi tiêm liều tiêm đầu tiên Tổng số liều tiêm 0.5ml 7-11 tháng tuổi 3 12-23 tháng tuổi 2 ≥24 tháng tuổi đến 9 tuổi 1 Tiêm 2 liều ít nhất trong 4 tuần; tiêm liều thứ ba sau khi tròn một tuổi cách liều thứ hai ít nhất 2 tháng.
2 liều tiêm nên cách ít nhất 2 tháng.
PREVNAR 13
Tiêm bắp 1 liều duy nhất.
Tiêm bắp mỗi liều 0,5 mL bằng kim vô trùng gắn vào ống tiêm được chuẩn bị sẵn. Các vị trí tiêm khuyển cáo là trước bên đùi ở trẻ sơ sinh và ở cơ delta cánh tay ở trẻ tập đi, trẻ em và người lớn. Không được tiêm vắc-xin vào mông hoặc khu vực nơi có thể có dây thần kinh và/hoặc mạch máu lớn.
Lịch tiêm chủng cho Trẻ sơ sinh và Trẻ tập đi:
Prevnar 13 sẽ được tiêm một loạt bốn liều vào lúc 2, 4, 6 và 12-15 tháng tuổi.
Liều Liều 1 Liều 2 Liều 3 Liều 4 Tuổi tiêm phòng 2 tháng tuổi 4 tháng tuổi 6 tháng tuổi 12 – 15 tháng tuổi
Liều đầu tiên có thể được tiêm vào 6 tuần tuổi trở lên.
Khoảng cách tiêm giữa các liều được khuyến cáo là 4-8 tuần.
Liều thứ tư nên được tiêm vào khoảng 12-15 tháng tuổi và cách ít nhất 2 tháng sau khi dùng liều thứ ba.
Lịch tiêm chủng cho trẻ em 7 tháng tuổi đến 5 năm tuổi chưa được tiêm phòng:
Đối với trẻ em từ 7 tháng tuổi đến 5 tuổi chưa được tiêm Prevnar® hoặc Prevnar 13, lịch tiêm chủng được áp dụng để theo kịp trong bảng sau :
Độ tuổi tiêm liều đầu tiên Tổng số liều tiêm 0.5ml 7-11 tháng tuổi 3 12-23 tháng tuổi 2 24 tháng tuổi đến 5 tuổi (trước khi tròn 6 tuổi) 1
Tiêm 2 liều đầu tiên cách nhau ít nhất 4 tuần; tiêm liều thứ ba sau khi tròn một tuổi cách liều thứ hai ít nhất 2 tháng.
Hai liều cách nhau ít nhất 2 tháng.
Phản ứng của hệ miễn dịch gây ra do lịch tiêm này có thể khiến nồng độ kháng thể của một số loại huyết thanh bị hạ thấp so với nồng độ kháng thể sau khi tiêm 4 liều Prevnar 13 (được tiêm vào 2, 4, 6, và 12-15 tháng tuổi).
Ở trẻ em 24 tháng tuổi đến 5 tuổi, người ta theo dõi thấy nồng độ kháng thể của một số loại huyết thanh thấp hơn so với nồng độ kháng thể sau khi tiêm 3 liều Prevnar 13 (được tiêm vào 2, 4, và 6 tháng tuổi).
Lịch tiêm chủng cho trẻ em trước đây đã tiêm phòng với Prevnar:
Vắc-xin liên hợp 7 hóa trị pneumococca (protein CRM197 bạch hầu)
Trẻ em từ 15 tháng tuổi đến 5 tuổi được coi là miễn dịch hoàn toàn với Prevnar có thể được tiêm một liều Prevnar 13 để kích hoạt phản ứng của hệ thống miễn dịch với sáu loại huyết thanh khác. Liều tiêm Prevnar 13 bổ sung nên được tiêm trong khoảng cách ít nhất 8 tuần sau khi dùng liều Prevnar cuối cùng. Các phản ứng miễn dịch do Prevnar 13 có thể khiến nồng độ kháng thể của 6 loại huyết thanh bổ sung (loại 1, 3, 5, 6A, 7F, và 19A) bị hạ thấp hơn so với nồng độ kháng thể sau khi dùng 4 liều Prevnar 13 (được tiêm vào 2, 4, 6, và 12-15 tháng tuổi).
Lịch tiêm chủng cho trẻ em 6 tuổi đến 17 tuổi:
Ở trẻ 6 tuổi đến 17 tuổi, tiêm 1 liều Prevnar 13 duy nhất. Nếu đã tiêm Prevnar trước đó, chờ ít nhất sau 8 tuần trước khi tiêm Prevnar 13.
Lịch tiêm chủng cho người lớn trên 50 tuổi:
Tiêm 1 liều Prevnar 13 duy nhất.
Vắc-xin pneumococcal có những hàm lượng nào?
Vắc-xin pneumococcal có những dạng và hàm lượng sau:
Hỗn dịch tiêm 0,5 mL
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Vắc-xin pneumococcal?
Không nên tiêm liều vắc-xin bổ sung nếu bé từng bị dị ứng đe dọa tính mạng sau khi tiêm liều vắc-xin pneumococcal lần đầu. Theo dõi tất cả các tác dụng phụ ở con bạn sau khi tiêm vắc-xin pneumococcal. Khi trẻ được tiêm liều tăng cường, bạn cần phải báo cho bác sĩ nếu trước đó khiến trẻ mắc bất kỳ tác dụng phụ nào. Đến trung tâm y tế ngay nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng với vắc-xin pneumococcal như:
Phát ban; Khó thở; Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn hoặc con bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Sốt cao (từ 38,50C hoặc cao hơn); Động kinh (co giật); Thở khò khè, khó thở; Đau bụng, nôn mửa hoặc tiêu chảy dữ dội; Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu; Đau, ngứa, kích ứng hoặc thay đổi nghiêm trọng vùng da nơi tiêm thuốc.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng của vắc-xin pneumococcal bao gồm:
Khóc, cau có; Đau đầu, cảm giác mệt mỏi; Đau cơ hoặc đau khớp; Buồn ngủ, ngủ nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường; Đỏ, sưng, nhạy cảm nhẹ hoặc nổi cục cứng nơi tiêm thuốc; Chán ăn, nôn mửa hoặc tiêu chảy nhẹ; Sốt nhẹ (38 độ hoặc thấp hơn), ớn lạnh; Phát ban da nhẹ.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Vắc-xin pneumococcal bạn nên biết những gì?
Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, các điều sau đây cần được xem xét:
Dị ứng
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với vắc-xin này hoặc bất kỳ loại vắc-xin khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc bao bì.
Trẻ em
Vắc-xin liên hợp 13 hóa trị pneumococcal thường được dung nạp tốt và hiệu quả ở trẻ em. Sự an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuần tuổi chưa được chứng minh.
Người cao tuổi
Những nghiên cứu thích hợp trước đây không chứng minh được lợi ích của việc sử dụng vắc-xin liên hợp 13 hóa trị pneumococcal ở người cao tuổi bị hạn chế bởi những vấn đề đặc trưng ở đối tượng này.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Vắc-xin pneumococcal có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng vắc-xin này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Vắc-xin pneumococcal không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Vắc-xin pneumococcal?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Chứng ngưng thở ở trẻ sinh non (ngừng thở trong thời gian ngắn) – dùng thận trọng vì có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn. Vấn đề về hệ thống miễn dịch (ví dụ: ung thư, HIV, vấn đề về thận hoặc ở lá lách, cấy ghép tế bào gốc) – vaccine này có thể không hoạt động tốt ở những bệnh nhân có hệ thống miễn dịch yếu.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của Vắc-xin Pneumococcal. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
- doc Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
- doc Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng