Thuốc Rasagiline - Điều trị rối loạn vận động
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Rasagiline mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc rasagiline là gì?
Bạn có thể sử dụng thuốc rasagiline riêng lẻ hoặc dùng chung với các thuốc khác (như levodopa, carbidopa) để các điều trị rối loạn vận động do bệnh Parkinson. Bạn không dùng để chữa trị bệnh Parkinson, nhưng thuốc có thể cải thiện mức độ run, cứng cơ và chuyển đổi đột ngột giữa cử động bình thường và cứng cơ (tình trạng “bật-tắt”). Thuốc có thể cải thiện phạm vi cử động và khả năng đi lại, tự mặc quần áo, tập luyện thể thao.
Rasagiline là một thuốc chẹn enzyme (chất ức chế monoamin oxidase) hoạt động bằng cách làm chậm sự phân hủy của một số chất tự nhiên ở não (các chất dẫn truyền thần kinh như dopamine, norepinephrine và serotonin).
Bạn nên dùng thuốc rasagiline như thế nào?
Bạn uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng mỗi ngày một lần.
Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng với điều trị và các thuốc khác bạn có thể đang dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm các thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược). Bên cạnh đó, bạn không tăng liều dùng hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ định.
Bạn có thể mất một vài tuần để bạn nhận được đầy đủ tác dụng của thuốc. Do đó, bạn không tự ý ngưng dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn ngưng dùng thuốc đột ngột. Bạn có thể cần giảm liều dùng dần dần.
Bạn nên nói chuyện với bác sĩ nếu thuốc ngưng có hiệu quả hoặc tình trạng của bạn trở nên nghiêm trọng hơn.
Bạn nên bảo quản thuốc rasagiline như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc rasagiline cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn bị bệnh Parkinson:
Đơn trị liệu:
Liều khuyến cáo là 1 mg uống mỗi ngày một lần
Điều trị bổ sung:
Liều khởi đầu ở những bệnh nhân dùng đồng thời levodopa: dùng 0,5 mg uống mỗi ngày một lần; Liều khởi đầu ở những bệnh nhân không dùng đồng thời levodopa: dùng 1 mg uống mỗi ngày một lần; Liều duy trì: dùng 0,5 mg đến 1 mg uống mỗi ngày một lần; Liều tối đa: dùng 1 mg uống mỗi ngày một lần.
Liều dùng thuốc rasagiline cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng dành cho trẻ em hiện vẫn chưa được xác định. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ để biết thêm thông tin.
Thuốc rasagiline có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc rasagiline có dạng và hàm lượng là: viên nén, dùng uống: 0,5 mg, 1 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc rasagiline?
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngừng sử dụng rasagiline và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn mắc một số tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Tăng huyết áp mức nguy hiểm (đau đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng, lẫn lộn, đau ngực, thở hụt hơi, tim đập không đều, động kinh nặng); Tê hoặc suy nhược đột ngột (đặc biệt ở một bên của cơ thể), gặp khó khăn khi nói hay mất cân bằng; Có suy nghĩ hoặc hành vi bất thường; Kích động, gặp ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ hoạt động quá mức, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất phối hợp, ngất xỉu; Run, co giật hoặc cứng cơ; Cảm giác muốn ngất xỉu.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
Đau khớp; Nhức đầu nhẹ, tâm trạng chán nản; Chóng mặt, choáng váng; Rụng tóc ; Phát ban da nhẹ; Tê hoặc cảm giác ngứa ran; Khô miệng, chán ăn; Táo bón, tiêu chảy, đau bụng hoặc khó chịu, nôn mửa, sụt cân; Liệt dương , mất hứng thú trong quan hệ tình dục hoặc khó đạt cực khoái; Giấc mơ lạ; Các triệu chứng cúm.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc rasagiline bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng thuốc rasagiline, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với rasagiline, bất kỳ thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên nén rasagiline. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng thuốc ho và thuốc cảm lạnh chứa dextromethorphan (DM; Delsym, Hold, Robitussin CoughGels, Vicks 44 Ho Relief, trong Robitussin DM, những thuốc khác), cyclobenzaprine (Flexeril®), meperidine (Demerol®), methadone (Dolophine®, Methadose®), propoxyphen (có trong Darvon®, Darvocet-N, những thuốc khác), St. John’s wort hoặc tramadol (Ultram®, trong Ultracet®). Đồng thời, nói với bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase như phenelzine (Nardil®), selegilin (ELDEPRYL) hoặc tranylcypromin (PARNATE) hoặc đã ngưng sử dụng trong vòng hai tuần qua. Bác sĩ có thể không để bạn dùng rasagiline nếu bạn đang dùng một hoặc nhiều loại thuốc được liệt kê trên. Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bạn cần chắc chắn đề cập đến các thuốc sau đây: amphetamine (Adderall®, Dexedrine®, DextroStat®); thuốc chống trầm cảm; cimetidine (Tagamet®); thuốc làm thông mũi dùng ở mắt hoặc mũi; sản phẩm kiểm soát trọng lượng hoặc giảm cân chứa ephedrine; kháng sinh fluoroquinolone bao gồm ciprofloxacin (Cipro®), gatifloxacin (Tequin®), levofloxacin (Levaquin®), norfloxacin (Noroxin®), ofloxacin (Floxin®); fluvoxamine (Luvox®); thuốc điều trị bệnh hen suyễn; thuốc điều trị tăng huyết áp; thuốc điều trị bệnh tâm thần; thuốc giảm đau; phenylpropanolamin (không lưu hành tại Hoa Kỳ); pseudoephedrine (PediaCare®, Sudafed®, Suphedrine®, những thuốc khác); và Ticlopidine (Ticlid). Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng fluoxetine (Prozac®, Sarafem®) hoặc đã ngừng dùng trong 5 tuần qua. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã từng bị tăng huyết áp, bệnh tâm thần hoặc rối loạn tâm thần; bệnh thận, bệnh gan. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong thời gian dùng rasagiline, hãy gọi bác sĩ của bạn. Rasagiline có thể gây chóng mặt, choáng váng, buồn nôn, ra mồ hôi và ngất xỉu khi đứng lên quá nhanh từ tư thế nằm. Điều này thường gặp hơn trong 2 tháng đầu dùng rasagiline. Để tránh mắc tình trạng này, hãy bước ra khỏi giường từ từ, đặt chân trên sàn nhà vài phút trước khi đứng dậy. Rasagiline mà có thể gây tăng huyết áp nghiêm trọng, đe dọa tính mạng khi dùng chung với thuốc hoặc một số loại thực phẩm. Do đó, bạn cần thực hiện cẩn thận theo các chỉ dẫn của bác sĩ về các thuốc và thực phẩm cần tránh. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau đầu dữ dội, mờ mắt hoặc có bất kỳ triệu chứng khác được liệt kê dưới đây là tác dụng phụ nghiêm trọng. Những người mắc bệnh Parkinson có nguy cơ cao bị u melanin (một loại ung thư da) hơn so với những người không mắc bệnh Parkinson. Người ta không biết liệu nguy cơ gia tăng này do bệnh Parkinson, thuốc dùng cho bệnh Parkinson như rasagiline hoặc do các yếu tố khác. Bạn nên đến khám da liễu thường xuyên để kiểm tra da. Một số người dùng rasagiline hoặc thuốc tương tự để điều trị bệnh Parkinson đã trải qua triệu chứng ham muốn chơi cờ bạc, tăng ham muốn tình dục và các hoạt động quá khích khó kiểm soát khác. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có các triệu chứng trên khi dùng rasagiline.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc rasagiline có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Cyclobenzaprine, dextromethorphan, các thuốc ức chế monoamin oxidase (như phenelzine, selegilin), meperidine, methadone, propoxyphene, các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinedrine (như venlafaxine, duloxetine), các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (như fluoxetine, paroxetine), St. John wort, thuốc kích thích thần kinh giao cảm (như các dẫn xuất của amphetamine, pseudoephedrin, phenylephrin ephedrine), thuốc chống trầm cảm bốn vòng (như mirtazapine), tramadol, trazodone hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng (như amitriptyline), hoặc vilazodone – vì tương tác thuốc rasagiline với các thuốc này có thể gây ra các tác dụng nghiêm trọng bao gồm tăng huyết áp nặng hoặc tình trạng gọi là hội chứng serotonin; Levodopa – vì tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc các chuyển động cơ không kiểm soát được, ảo giác, choáng váng khi ngồi xuống hoặc đứng lên; Ciprofloxacin – vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ của rasagiline; Metoclopramide hoặc một số loại thuốc dùng để điều trị vấn đề tâm thần – vì các thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của rasagiline.
Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng với thuốc rasagiline không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, đặc biệt là:
Thuốc lá; Thức ăn có chứa chất tyramine.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc rasagiline?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Rối loạn vận động (chuyển động cơ bất thường); Tăng huyết áp; Rối loạn tâm thần hoặc có tiền sử rối loạn tâm thần – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm những tình trạng này tồi tệ hơn; Bệnh gan nhẹ – sử dụng thận trọng vì các tác dụng của thuốc có thể tăng bởi vì quá trình đào thải thuốc khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn; Vấn đề về gan, trung bình hoặc nặng – bạn không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng dùng quá liều rasagiline có thể xảy ra sau 1-2 ngày dùng quá liều thuốc. Các triệu chứng có thể bao gồm :
Buồn ngủ; Chóng mặt; Ngất xỉu; Cáu gắt; Tăng động; Kích động; Bồn chồn; Đau đầu dữ dội; Ảo giác; Lẫn lộn; Mất phối hợp; Khó mở miệng; Co cứng cơ thể mà có thể bao gồm lưng; Co thắt cơ; Co giật; Mất ý thức; Tim đập nhanh hoặc bất thường; Đau ở vùng giữa bụng và ngực; Khó thở hoặc thở chậm; Tiêu chảy; Sốt; Đổ mồ hôi; Da bị lạnh và ẩm; Run; Tăng kích thước con ngươi (vòng tròn màu đen giữa mắt).
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Rasagiline. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Repaglinide - Kiểm soát lượng đường cao trong máu
- doc Thuốc Re-Zoom - Điều trị rối loạn cương dương
- doc Thuốc Ravin Enema® - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Rasburicase - Ngăn chặn nồng độ axit uric cao trong máu
- doc Thuốc Rantudil® - Điều trị đau và viêm khớp
- doc Thuốc Ranolazine - Điều trị đau ngực mãn tính
- doc Thuốc Ranitidine - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Ramucirumab - Điều trị một số bệnh ung thư
- doc Thuốc Ramipril - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Raltegravir - Điều trị HIV
- doc Thuốc Raloxifene - Điều trị xương bị hao mòn
- doc Thuốc Racecadotril - Điều trị tiêu chảy cấp
- doc Thuốc Rabeprazole - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Rhumenol Night XO® - Điều trị đau đầu, sốt, đau nhức cơ thể
- doc Thuốc Rhumanol-Flu 500® - Giảm đau và hạ sốt
- doc Thuốc Resveratrol - Điều trị xơ vữa động mạch
- doc Thuốc Rhinopront® - Giúp thông niêm mạc vùng mũi
- doc Thuốc Rhinocort®Allergy Spray - Làm giảm các triệu chứng dị ứng hô hấp
- doc Thuốc Rheumon® Gel - Điều trị bệnh thấp và mô mềm thuộc hệ xương
- doc Thuốc Rezoclav - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp
- doc Thuốc REVETIZE® - Cung cấp các chất dinh dưỡng cho móng tay, tóc, da
- doc Thuốc Retinyl palmitate - Điều trị mụn, nếp nhăn
- doc Thuốc Retinol - Trị mụn trứng cá và một số bệnh lý da liễu
- doc Thuốc Retapamulin - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Reserpine - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Remos IB® - Điều trị ngứa, vết côn trùng cắn, chàm, viêm da
- doc Thuốc Remeron® - Điều trị rối loạn trầm cảm
- doc Thuốc Regorafenib - Điều trị ung thư ruột kết và trực tràng
- doc Thuốc Reglan® - Điều trị chứng ợ nóng do trào ngược dạ dày
- doc Thuốc Refresh® Tears - Điều trị khô mắt, giảm cảm giác nóng, rát, kích ứng mắt
- doc Thuốc Refresh® Plus - Giảm đau nhất thời cảm giác nóng, bỏng
- doc Thuốc Refresh® Eye Itch Relief - Điều trị ngứa mắt do dị ứng
- doc Thuốc Rectiofar - Điều trị chứng táo bón
- doc Thuốc Recol® - Giảm nguy cơ đau tim, đau ngực
- doc Thuốc Rebamipide - Điều trị viêm dạ dày