Địa lí 9 Bài 30: TH: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
Nhằm giúp các bạn học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích và so sánh được tình hình sản xuất thông qua bài Thực hành So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên Địa lý 9, eLib.vn xin gửi đến bạn đọc nội dung bài 30 Địa lí 9. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mục tiêu
- Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm: Những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững.
- Sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
1.2. Dụng cụ
- Bản đồ kinh tế vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên.
- Bản đồ đất Việt Nam. Bảng 30.1 SGK.
2. Nội dung tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cây công nghiệp có ở cả 2 vùng, cây công nghiệp chỉ có ở Tây Nguyên
Căn cứ vào bảng số liệu trong bảng thống kê sau:
a) Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng được ở cả hai vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
b) So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng
Bảng 30.1.Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001
Tây Nguyên |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tổng diện tích: 632,9 nghìn ha, chiếm 42,9% diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước. |
Tổng diện tích: 69,4 nghìn ha, chiếm 4,7% diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước. |
Cà phê: 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% diện tích cà phê cả nước; 761,6 nghìn tấn, chiếm 90,6% sản lượng cà phê (nhân) cả nước. |
Cà phê: mới trồng thử nghiệm tại một số địa phương với quy mô nhỏ. |
Chè: 24,2 nghìn ha, chiếm 24,6% diện tích chè cả nước; 20,5 nghìn tấn, chiếm 27,1% sản lượng chè (búp khô) cả nước. |
Chè: 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè cả nước; 47,0 nghìn tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè (búp khô) cả nước. |
Cao su: 82,4 nghìn ha, chiếm 19,8 % diện tích cao su cả nước; 53,5 nghìn tấn, chiếm 17,1% sản lượng cao su (mủ khô) cả nước. |
Hồi, quế, sơn: quy mô không lớn |
Điều: 22,4 nghìn ha, chiếm 12,3% diện tích điều cả nước; 7,8 nghìn tấn, chiếm 10,7% sản lượng điều cả nước. |
|
Hồ tiêu: quy mô nhỏ |
|
Gợi ý làm bài
a)
- Những cây công nghiệp lâu năm trồng được ở cả hai vùng: chè, cà phê.
- Những cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng ở Tây Nguyên: cao su, hồ tiêu, điều.
b) So sánh:
* Cây cà phê:
- Tây Nguyên là vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta, có diện tích cây cà phê rất lớn (480,8 nghìn ha), chiếm tới 85,1% diện tích cà phê cả nước.Sản lượng cà phê đạt 761,6 nghìn tấn, chiếm 90,6 % sản lượng cà phê (nhân) cả nước.
- Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây cà phê mới chỉ trồng thử nghiệm tại một số địa phương nhỏ (Điện Biên), diện tích và sản lượng không đáng kể.
* Cây chè:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng trồng chè lớn nhất nước ta, tiếp đến là Tây Nguyên.
+ Diện tích cây chè Trung du miền núi Bắc Bộ là 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% cả nước, gấp 2.8 lần diện tích chè Tây Nguyên (24,2 nghìn ha).
+ Sản lượng chè Trung du và miền núi Bắc Bộ đạt 47 nghìn tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè (búp khô) cả nước, gấp 2.3 lần sản lượng chè của Tây Nguyên (20,5 nghìn tấn).
2.2. Hoạt động 2: Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp: cà phê, chè
Gợi ý làm bài
Báo cáo về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của cây cà phê, chè.
a/ Cà phê:
- Tình tình sản xuất và phân bố:
+ Năm 2008, diện tích trồng 525,1 nghìn ha, sản lượng cà phê nhân là 996,3 nghìn tấn. Năng suất đạt gần 2 tấn/ha.
+Sản lượng cà phê xuất khẩu các năm gần đây khoảng 1 triệu tấn/năm (thứ 2 thế giới, sau Braxin).
+ Tây Nguyên là vùng trồng cà phê lớn nhất nước (chiếm hơn 89% diện tích và hơn 90% sản lượng cà phê của cả nước, Đăk Lăk là tĩnh có diện tích, sản lượng cà phê lớn nhất của vùng và của cả nước).
+ Cà phê còn được trồng ở Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Thị trường tiêu thụ: Cà phê Việt Nam đã xuất khẩu sang 70 quốc gia và vùng lãnh thổ. Các nước nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức, Liên bang Nga...
b/ Chè:
- Tình hình sản xuất và phân bố:
+ Năm 2008, diện tích chè của cả nước đạt 129,6 nghìn ha, sản lượng chè búp tươi đạt 759,8 nghìn tấn, năng suất đạt hơn 5,8 tấn chè búp tươi).
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng sản xuất chè lớn nhất nước (chiếm hơn 65% diện tích và hơn 62% sản lượng chè của cả nước), nổi tiếng với chè tuyết Suối Giàng (Yên Bái), chè Tân Cương (Thái Nguyên) chè Mộc Châu (Sơn La).
+ Tây Nguyên là vùng sản xuất chè lớn thứ hai, nổi tiếng với chè Blao (Lâm Đồng). Chè còn được trồng ở Bắc Trung Bộ (phía tây Nghệ An, Thanh Hóa).
+ Sản lượng chè (khô) xuất khẩu các năm gần đây đạt trên 100 nghìn tấn (năm 2007: 115 nghìn tấn)
- Thị trường tiêu thụ:
+ Trong nước.
+ Các thị trường nhập khẩu chè chủ yếu là EU, Tây Á, Nhật Bản, Hàn Quốc…
3. Kết luận
Sau khi học xong bài này các em cần nắm:
- Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng : Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản (đọc trước lớp).
Tham khảo thêm
- doc Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tt)
- doc Địa lí 9 Bài 19: TH: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển CN
- doc Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- doc Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 22: Thực hành: Vẽ, phân tích biểu đồ MQH giữa dân số, sản lượng và bình quân lương thực theo đầu người
- doc Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- doc Địa lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- doc Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 37: TH: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
- doc Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
- doc Địa lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tt)
- doc Địa lí 9 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí