Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tt)

Nhằm giúp các bạn ôn tập thật tốt kiến thức về Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong chương trình Địa lí 9, eLib.vn xin gửi đến bạn đọc nội dung bài 18 Địa lí 9. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!

Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tt)

1. Tóm tắt lý thuyết

1.4. Tình hình phát triển kinh tế

Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

a. Công nghiệp

- Công nghiệp năng lượng:

   + Điều kiện phát triển: nguồn thuỷ năng dồi dào và nguồn than phong phú.

   + Các nhà máy điện chủ yếu: thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà, thủy điện Tuyên Quang trên sông Chảy, nhiệt điện Phả Lại và Uông Bí…

- Khai thác khoáng sản:

   + Điều kiện phát triển: phát triển nhờ nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, gồm cả kim loại đen, kim loại màu, phi kim loại và vật liệu xây dựng.

   + Hiện nay đang tiến hành khai thác nhiều mỏ khóang sản có giá trị.

- Chế biến thực phẩm:

   + Điều kiện phát triển: trên cơ sở sử dụng nguyên liệu dồi dào tại chỗ từ nông – lâm – ngư nghiệp.

   + Ngày càng phát triển: chế biến chè, đặc sản, hồi quế khô, sữa bò,…

- Chế biến lâm sản, sản xuất xi măng, thủ công mĩ nghệ trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ.

⇒ Nhìn chung công nghiệp của vùng phân bố chủ yếu ở Đông Bắc.

b. Nông nghiệp

  • Trồng trọt

- Điều kiện phát triển:

   + Đất feralit.

   + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Khó khăn:

   + Sương muối.

   + Thị trường chưa ổn định.

   + Thiếu quy hoạch trong phát triển một số cây trồng.

   + Công nghiệp chế biến chưa phát triển,...

- Tình hình phát triển: Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới)

   + Cây lương thực: lúa, ngô là cây lương thực chính. Lúa chủ yếu được trồng ở các cánh đồng giữa núi như: Mường Thanh (Điện Biên), Bình Lư (Lai Châu), Văn Chấn (Yên Bái),… Ngô được trồng nhiều trên nương rẫy.

   + Cây công nghiệp: chè (Thái Nguyên, Sơn La, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Lạng Sơn), hồi (Lạng Sơn), cây dược liệu. Cây chè chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước.

   + Cây ăn quả: mận, mơ, lê, đào, vải… ở Sơn La, Bắc Giang,…

   + Nghề rừng: chủ yếu phát triển theo hướng nông-lâm kết hợp.

- Do điều kiện tự nhiên của vùng nhiều đồi núi nên thế mạnh chính trong nông nghiệp của vùng là trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

  • Chăn nuôi

- Điều kiện phát triển:

   + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

   + Nhân dân có kinh nghiệm.

   + Vùng biển Quảng Ninh rộng.

   + Nguồn thức ăn ngày càng phong phú.

- Khó khăn:

   + Sương muối, giá rét.

   + Công nghiệp chế biến chưa phát triển

- Tình hình phát triển:

   + Đàn trâu (57,3%), lợn (22%) so với cả nước (năm 2002).

   + Nuôi trồng, khai thác thủy hải sản phát triển mạnh ở Quảng Ninh.

c. Dịch vụ

  • Giao thông vận tải

- Điều kiện phát triển:

   + Vị trí ĐL mang tính chiến lược.

   + Có vùng biển Quảng Ninh và các cửa khẩu là cửa ngõ.

- Khó khăn: Địa hình chủ yếu là đồi núi.

- Tình hình phát triển: Hoạt động mạnh với nhiều tuyến đường bộ, sắt, thủy nối liền với ĐBSH, TQ và thượng Lào.

  • Thương mại

- Điều kiện phát triển: Tiếp giáp Đồng bằng sông Hồng, Lào, Trung Quốc,...

- Khó khăn: Các sản phẩm chủ yếu là sản phẩm thô.

- Tình hình phát triển: Vùng đã phát triển mối quan hệ thương mại lâu đời với ĐBSH cũng như TQ và thượng Lào.

  • Du lịch

- Điều kiện phát triển: Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch lịch sử cách mạng.

- Khó khăn: Tài nguyên du lịch 1 số nơi bị suy thoái, ô nhiễm.

- Sản phẩm du lịch: hướng về cội nguồn, du lịch sinh thái.

- Các điểm du lịch nổi tiếng: Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên,…

1.5. Các trung tâm kinh tế

  • Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là những trung tâm kinh tế quan trọng.
  • Các trung tâm kinh tế mới: TP Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai, Sơn La.

2. Luyện tập

Câu 1: Xác định trên hình 18.1 các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất.

Gợi ý làm bài

- Các nhà máy thủy điện:  Hòa Bình, Sơn La (trên sông Đà),Thác Bà, Tuyên Quang.

- Các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Na Dương, Phả Lại.

- Các trung tâm công nghiệp:

+ Luyện kim: Thái Nguyên.

+ Cơ khí: Thái Nguyên, Hạ Long.

+ Hóa chất: Bắc Giang, Việt Trì.

Câu 2: Hãy nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình.

Gợi ý làm bài

- Cung cấp nguồn điện chủ yếu cho miền Bắc và một phần khu vực phía Nam qua đường tải điện 500 kV,  phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế và đời sống nhân dân.

- Giá trị thủy lợi: hồ chứa nước có vai trò điều tiết nguồn nước vào mùa lũ – cạn giúp hạn chế thiên tai và cung cấp nước tưới cho sản xuất, sinh hoạt (đặc biệt hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm, và luyện kim).

- Phát triển du lịch.

- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

- Điều hòa khí hậu địa phương.

Câu 3: Căn cứ vào hình 18.1, xác định địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm chè, hồi.

Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?

Gợi ý làm bài

- Địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm chè, hồi :

+ Cây chè: Các tỉnh Sơn La (Mộc Châu), Hà Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái, Lạng Sơn.

+ Cây hồi: Lạng Sơn.

- Cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước nhờ những điều kiện thuận lợi sau:

+ Khí hậu cận nhiệt đới của vùng thích hợp với điều kiện sinh thái của cây chè.

+ Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác trên địa hình đồi trung du thích hợp cho cây chè phát triển.

+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng và chăm sóc cây chè.

Câu 4: Xác định trên hình 18.1 vị trí các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.

Gợi ý làm bài

- Thái Nguyên: Luyện kim, cơ khí.

- Việt Trì: hóa chất, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm.

- Hạ Long: cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến luơng thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.

- Lạng Sơn: sản xuất hàng tiêu dùng.

- Bắc Giang: hóa chất.

3. Kết luận

Sau bài học cần nắm các nội dung sau:

- Trình bày được thế mạnh kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, thể hiện ở một số ngành công nghiệp ,nông nghiệp , lâm nghiệp , sự phân bố của các ngành đó .

- Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm.

Ngày:04/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM