Địa lí 9 Bài 41: Địa lí tỉnh (thành phố)
Nhằm giúp các bạn ôn tập thật tốt kiến thức về Địa lí tỉnh (thành phố) trong chương trình Địa lí 9, eLib.vn xin gửi đến bạn đọc nội dung bài 41 Địa lí 9. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
a. Vị trí và lãnh thổ
- Phạm vi lãnh thổ. Diện tích.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế – xã hội.
b. Sự phân chia hành chính
- Quá trình hình thành tỉnh (thành phố).
- Các đơn vị hành chính.
1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Địa hình
- Những đặc điểm chính của địa hình.
- Ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế xã hội.
b. Khí hậu
- Các nét đặc trưng về khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, sự khác biệt giữa các mùa…)
- Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
c. Thủy văn
- Mạng lưới sông ngòi.
- Đặc điểm chính của sông ngòi (hướng dòng chảy, chế độ nước…)
- Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hồ: các hồ lớn. Vai trò của hồ.
- Nước ngầm: Nguồn nước ngầm. Khả năng khai thác. Chất lượng nước đối với đời sống và sản xuất.
d. Thổ nhưỡng
- Các loại thổ nhưỡng. Đặc điểm của thổ nhưỡng. Phân bố thổ nhưỡng.
- Ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất.
- Hiện trạng sử dụng đất.
e. Tài nguyên sinh vật
- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên (đặc biệt chú ý tới độ che phủ rừng).
- Các loại động vật hoang dã và giá trị của chúng.
- Các vườn quốc gia.
g. Khoáng sản
- Các loại khoáng sản chính và sự phân bố.
- Ý nghĩa của khoáng sản đối với phát triển các ngành kinh tế.
→ Kết luận: nhận xét chung về đặc điểm tự nhiên và ý nghĩa của hoàn cảnh tự nhiên tới đời sống, kinh tế- xã hội.
2. Luyện tập
Câu 1: Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh (thành phố).
Gợi ý làm bài
Ý nghĩa của vị trí địa lí:
- Quy định đặc điểm thời tiết khí hậu ổn định hay thất thường ⟶ có tác động thuận lợi hoặc khó khăn đối với các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố).
- Nằm gần hay xa nguồn nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ.
- Nằm trong khu vực giao thông phát triển, giáp biển dễ dàng giao lưu với các khu vực xung quanh và nước ngoài, hoặc có thể là cầu nối, cửa ngõ kinh tế của các tỉnh tiếp giáp. Ngược lại vị trí nằm ở nơi xa xôi, đồi núi hiểm trở, không giáp biển khó khăn trong giao lưu kinh tế - xã hội.
- Tiếp giáp biển: thuận lợi trong phát triển kinh tế mở, các ngành kinh tế biển (giao thông, du lịch, thủy sản, khai thác khoáng sản biển).
Câu 2: Theo em thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố)?
Gợi ý làm bài
Điều kiện tự nhiên là cơ sở cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố). Các thành phần tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mỗi thành phần đều có vai trò và tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở những khía cạnh khác nhau.
Câu 3: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của tỉnh (thành phố). Nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất.
Gợi ý làm bài
- Nhận xét:
Cơ cấu sử dụng đất của thành phố Hà Nội có sự chênh lệch. Đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất (58,7%), đất chưa sử dụng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (6%) và đất phi nông nghiệp chiếm tỉ trọng trung bình (35,3%).
3. Kết luận
Sau bài học cần nắm các nội dung sau:
- Kiến thức về địa lí tự nhiên, kinh tế, xã hội: vị trí địa lí, sự phân chia hành chính và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
- Nắm được những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế.