Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐB sông Hồng

Nhằm mục đích kiểm tra kiến thức về Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐB sông Hồng cũng như cách vận dụng để giải bài tập. eLib xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 33 dưới đây. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐB sông Hồng

1. Giải bài 1 trang 108 SBT Địa lí 12

Quan sát lược đồ vùng Đồng bằng sông Hồng dưới đây, hãy điền:

- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:

1. ...........                 2. ...........   

3. .............               4. ...........   

5. ...........                 6. ...........

7. ............                8. ...........  

9. ...........                10. ...........  

- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:

+ Vùng A: ...........   

+ Vùng B: ...........   

Phương pháp giải

Dựa vào lược đồ vùng đồng bằng sông Hồng đối chiếu với lược đồ trống để chỉ ra  các tỉnh, thành phố thuộc đồng bằng sông Hồng và  các vùng tiếp giáp.

Gợi ý trả lời

- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:

1. Hà Nội.                   2. Vĩnh Phúc.

3. Bắc Ninh.               4. Hưng Yên.

5. Hà Nam.                6. Hải Dương.

7. Hải Phòng.             8. Thái Bình.

9. Nam Định.             10. Ninh Bình.

- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:

+ Vùng A: Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Vùng B: Bắc Trung Bộ.

2. Giải bài 2 trang 109 SBT Địa lí 12

a) Cho biết hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng.

b) Tại sao Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

c) Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì để chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

Phương pháp giải

a) Dựa vào những lợi thế cũng như hạn chế của từng khu vực để đưa ra hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của đồng bằng sông Hồng:

- Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.

- Khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

- Khu vực III: đa dạng hóa các ngành dịch vụ

b) Để chỉ ra những nguyên nhân đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần dựa vào những lợi thế về:

- Vị trí vùng kinh tế trọng điểm

- Hạn chế trong cơ cấu kinh tế

c) Cần đưa ra những dẫn chứng để chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng: thế mạnh về:

- Kinh tế-xã hội

+ Nguồn lao động 

+ Chất lượng lao động 

+ Cơ sở hạ tầng 

+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật

+ Thị trường tiêu thụ

+ Lịch sử khai thác lãnh thổ

+ Vốn đầu tư nước ngoài.

+ Mạng lưới đô thị 

+ Chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế.

- Thế mạnh tự nhiên

+ Vị trí địa lí

+ Tài nguyên thiên 

Gợi ý trả lời

a) Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng: Tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III.

- Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng dần tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả.

- Khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

- Khu vực III: thúc đẩy đa dạng hóa các ngành dịch vụ: du lịch, ngân hàng, giáo dục

b) Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế do:

- Đây là vùng có nền kinh tế phát triển lớn thứ 2, có 2 đỉnh của tam giác tăng trưởng, có nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kéo theo sự phát triển của các vùng khác.

- Cơ cấu kinh tế còn chưa thể hiện cơ cấu của một vùng phát triển, tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp còn ở mức cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết được thế mạnh của vùng.

c)  Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi:

- Thế mạnh kinh tế-xã hội

+ Nguồn lao động dồi dào với kinh nghiệm sản xuất phong phú.

+ Chất lượng lao động cao.

+ Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước. Mạng lưới giao thông phát triển mạnh và khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.

+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật cho các ngành kinh tế được hình thành và ngày càng hoàn thiện. 

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. 

+ Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài.

+ Mạng lưới đô thị tương đối phát triển với hai trung tâm kinh tế - xã hội vào loại lớn nhất cả nước là Hà Nội, Hải Phòng.

+ Nhà nước có nhiều chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế.

- Thế mạnh tự nhiên

+ Vị trí địa lí: có nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội.

+ Tài nguyên thiên nhiên:

  • Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp (thâm canh lúa nước).
  • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có 1 mùa đông lạnh thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và nhiều loại rau vụ đông của miền cận nhiệt, ôn đới.
  • Tài nguyên nước phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
  • Đường bờ biển dài 400km, ven biển nhiều vũng vịnh, bãi tôm bãi cá thuận lợi cho đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
  • Khoáng sản có giá trị nhất là đá vôi, sét, cao lanh. Ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về dầu khí (mỏ khí Tiền Hải).

3. Giải bài 3 trang 110 SBT Địa lí 12

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.

B. độ màu mỡ của đất giảm.

C. khí hậu ngày càng khắc nghiệt.

D. chất lượng nguồn nước giảm.

Phương pháp giải

Cần nắm rõ biểu hiện của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng để chọn đáp án đúng.

Gợi ý trả lời

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người giảm. 

Chọn A.

4. Giải bài 4 trang 110 SBT Địa lí 12

Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do

A. sản lượng lương thực thấp.

B. sức ép quá lớn của dân số.

C. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn.

D. năng suất trồng lương thực thấp.

Phương pháp giải

Dựa vào yếu tố về sức ép dân số tác động đến bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng để chọn đáp án đúng.

Gợi ý trả lời

Sức ép quá lớn của dân số đã làm cho bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác, trong khi là vựa lúa lớn thứ 2 cả nước.

Chọn B.

5. Giải bài 5 trang 110 SBT Địa lí 12

Để giải quyết vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do

A. khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn.

B. có nguồn lao động dồi dào.

C. khí hậu thuận lợi, có mùa đông lạnh.

D. nhu cầu của thị trường tăng cao.

Phương pháp giải

Dựa vào mục đích chuyển đổi sử dụng đất sang đất chuyên dùng thổ cư để chỉ ra nguyên nhân phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.

Gợi ý trả lời

Vùng Đồng bằng sông Hồng muốn tăng sản lượng lúa chỉ còn con đường thâm canh, tăng vụ do diện tích đất nông nghiệp đang có xu hướng giảm nhằm chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất chuyên dùng thổ cư.

Chọn A.

6. Giải bài 6 trang 110 SBT Địa lí 12

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1995-2014

a. Tính năng suất lúa vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2014 và điền vào bảng sau:

NĂNG SUẤT LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014

b. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995-2014.

Phương pháp giải

a) Để tính năng suất lúa, ta sử dụng công thức:

Năng suất = sản lượng (nghìn tấn) : diện tích (nghìn ha) .10

b)

- Dựa vào số liệu đã xử lí cùng với số liệu ban đầu để đưa ra nhận xét về diện tích, sản lượng và năng suất lúa.

- Kết hợp với yếu tố về mục đích sử dụng, việc đẩy mạnh thâm canh và tăng năng suất để giải thích.

Gợi ý trả lời

a)

NĂNG SUẤT LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014

b) 

- Nhận xét:

+ Diện tích giảm 113,4 nghìn ha.

+ Sản lượng tăng 1458,1 nghìn tấn, gấp 1,3 lần.

+ Năng suất lúa cao nhất cả nước và có xu hướng tăng 18 tạ/ha, gấp 1,4 lần.

- Giải thích:

+ Diện tích giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất chuyên dùng thổ cư.

+ Mặc dù diện tích giảm nhưng sản lượng tăng nhờ đẩy mạnh tăng năng suất

+ Năng suất tăng do đẩy mạnh thâm canh trên cơ sở 4 hóa, ứng dung khoa học-công nghệ vào sản xuất, tăng vụ, tăng hệ số sử dụng đất, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

7. Giải bài 7 trang 111 SBT Địa lí 12

Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả; tăng tỉ trọng cây lương  thực, cây thực phẩm.

B. giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.

C. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm.

D. tăng tỉ trọng cây.

Phương pháp giải

Cần nắm rõ tình hình phát triển ngành trồng trọt, những lợi thế của vùng để chỉ ra định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Gợi ý trả lời

Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.

Chọn B.

8. Giải bài 8 trang 111 SBT Địa lí 12

Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.

B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.

D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.

Phương pháp giải

Để chọn đáp án đúng cần nắm rõ tình hình kinh tế công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng từ đó đưa ra đúng định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Gợi ý trả lời

Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

Chọn B.

9. Giải bài 9 trang 111 SBT Địa lí 12

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉ trọng GDP của vùng Đồng bằng sông Hồng so với GDP cả nước năm 2007 là

A. 23,0%.                        B. 24,0%.

C. 25,0%.                        D. 26,0%.

Phương pháp giải

Để chọn đáp án đúng cần có kĩ năng phân tích bản đồ để xác định được tỉ trọng GDP của vùng ĐB sông Hồng so với GDP cả nước năm 2007.

Gợi ý trả lời

GDP của vùng Đồng bằng sông Hồng so với GDP cả nước năm 2007 là 23,0%.

Chọn A.

10. Giải bài 10 trang 112 SBT Địa lí 12

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là

A. Phúc Yên, Bắc Ninh.

B. Hà Nội, Hải Phòng.

C. Hải Dương, Hưng Yên.

D. Thái Bình, Nam Định.

Phương pháp giải

Dựa vào kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam để chỉ ra các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng, từ đó chọn đáp án phù hợp.

Gợi ý trả lời

Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng, trên 40 nghìn tỉ đồng.

Chọn B.

Ngày:23/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM