Giải SBT Sinh 7 Bài 31: Cá chép

eLib xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 7 Bài 31 để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về cấu tạo ngoài, đời sống, di chuyển, dinh dưỡng của Cá chép. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

Giải SBT Sinh 7 Bài 31: Cá chép

1. Giải bài 1 trang 60 SBT Sinh học 7

Những căn cứ nào cho phép kết luận cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ỏ nước ?

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép

Hướng dẫn giải

Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước: thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy, mắt không có mi. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng.

2. Giải bài 2 trang 60 SBT Sinh học 7

Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản phù hợp với điều kiện sống đó của cá chép.

Phương pháp giải

Cá chép sống ở môi trường nước ngọt, thụ tinh ngoài.

Hướng dẫn giải

Cá chép sống trong môi trường nước ngọt (ao, hồ, ruộng, sông, suối...) đặc biệt thích hợp với các vực nước lặng. Cá chép ăn tạp : ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thuỷ sinh. Cá chép là động vật biến nhiệt vì nhiệt độ cơ thể không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nước.

Cá chép thụ tinh ngoài, vì con cái đẻ trứng vào môi trường nước và con đực phóng tinh dịch lên trứng để thụ tinh nên hiệu quả thụ tinh thấp, mặt khác thụ tinh lại xảy ra ở môi trường nước không an toàn (làm mồi cho kẻ thù và điều kiện môi trường có thể không phù hợp với sự phát triển của trứng). Đây cũng là những lí do giải thích cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn 15- 20 vạn trứng trong mỗi lứa đẻ.

3. Giải bài 3 trang 60 SBT Sinh học 7

Bằng cách nào có thể xác định được vai trò của các vây cá ?

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về đặc điểm vai trò của các loại vây của cá chép

Hướng dẫn giải

Tiến hành các thí nghiệm:

- Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa, cá không bơi được và chìm xuống đáy bể Điều đó chứng tỏ khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

- Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi, cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (giống tư thế cá chết). Điều đó chứng tỏ các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyến.

- Cố định vây lưng và vây hậu môn, cá bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi. Điều đó chứng tỏ vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc.

- Cố định hai vây ngực, cá rất khó duy trì trạng thái cân bằng, rất khó khăn khi bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước hay hướng xuống dưới. Điều đó chứng tỏ hai vây ngực có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

- Cố định hai vây bụng, cá hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống khó khăn hơn. Điều đó chứng tỏ hai vây bụng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.

4. Giải bài 2 trang 63 SBT Sinh học 7

Hãy điền các thông tin phù hợp về đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước vào các cột trống trong bảng sau:

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về đặc điểm cấu tạo ngoài của Cá chép thích nghi với đời sống ở nước

Hướng dẫn giải

5. Giải bài 2 trang 65 SBT Sinh học 7

Cá chép sống trong môi trường

A. nước ngọt.

B. nước lạ.

C. nước mặn.

D. cả A, B và C.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về đặc điểm đời sống của Cá chép

Hướng dẫn giải

Cá chép sống trong môi trường nước ngọt.                                               

Chọn A

6. Giải bài 3 trang 65 SBT Sinh học 7

Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng

A. để tạo nhiều cá con.

B. vì thụ tinh ngoài.

C. vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng.

D. vì các trứng thường bị hỏng.

Phương pháp giải

Cá chép sống trong môi trường nước ngọt.                                               

Hướng dẫn giải

Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng vì thụ tinh ngoài.

Chọn B

7. Giải bài 4 trang 65 SBT Sinh học 7

Cấu tạo ngoài của cá chép có các đặc điểm

A. thân cá hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt không có mi.

B. vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy.

C. có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng.

D. cả A, B và C.

Phương pháp giải

Cấu tạo ngoài cá chép thích nghi cho lối sống bơi lội trong nước

Hướng dẫn giải

Cấu tạo ngoài của cá chép có các đặc điểm:

+ thân cá hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt không có mi.

+ vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy.

+ có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng.

Chọn D

8. Giải bài 5 trang 65 SBT Sinh học 7

Đặc điểm giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang là:

A. thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy.

C. sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói.

D. vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về các đặc điểm cấu tạo ngoài của Cá chép

Hướng dẫn giải

Đặc điểm giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang là sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói.

Chọn C

9. Giải bài 6 trang 65 SBT Sinh học 7

Đặc điểm giúp cá giảm sức cản của nước khi di chuyển là

A. thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy.

C. sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói.

D. vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về các đặc điểm cấu tạo ngoài giúp cá thích nghi với môi trường sống

Hướng dẫn giải

Đặc điểm giúp cá giảm sức cản của nước khi di chuyển là: thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

Chọn A

10. Giải bài 7 trang 65 SBT Sinh học 7

Vây lưng và vây hậu môn có vai trò

A. giữ thăng bằng cho cá.

B. giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dướ.

C. giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.

D. làm cá tiến lên phía trước khi bơi.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết Chức năng của vây cá

Hướng dẫn giải

Vây lưng và vây hậu môn có vai trò giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.

Chọn C

11. Giải bài 14 trang 67 SBT Sinh học 7

Hãy chọn các thông tin ở cột C cho phù hợp với thông tin ở cột A và điền vào cột B.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết Vai trò của vây cá

Hướng dẫn giải

1. D

2. B

3. A

Ngày:11/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM