Giải SBT Sinh 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép

Nhằm giúp các em củng cố các kiến thức về đặc điểm cấu tạo trong của lớp Cá đại diện là Cá chép eLib xin giới thiệu nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 7. Mời các em cùng tham khảo!

Giải SBT Sinh 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép

1. Giải bài 5 trang 61 SBT Sinh học 7

Hãy chứng minh mang cá là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước.

Phương pháp giải

Môi trường nước có độ ẩm cao, nồng độ ôxi thấp và có lực đẩy của nước.

Hướng dẫn giải

Mang cá có bề mặt trao đổi khí rộng, tức tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể lớn vì mang cá có rất nhiều cung mang, một cung mang lại có rất nhiều phiến mang.

Bề mặt trao đổi khí mỏng và luôn ẩm ướt đã giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.

Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch máu và máu có sắc tố. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và để các chất khí đó có thể dễ dàng khuếch tán qua bể mặt trao đổi khí.

Dòng nước và dòng máu trong mao mạch vận chuyển ngược chiều nhau -> thuận lợi cho sự khuếch tán khí.

2. Giải bài 6 trang 62 SBT Sinh học 7

Tại sao mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp ở duới nước mà không thích hợp cho hô hấp ở trên cạn? Tại sao cá lên cạn lại không hô hấp được?

Phương pháp giải

Xem lý thuyết Cấu tạo trong của cá chép

Hướng dẫn giải

Khi cá lên cạn, do mất lực đẩy của nước nên các phiến mang và các cung mang xẹp, dính chặt với nhau thành một khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí còn rất nhỏ. Mặt khác, khi lên cạn mang cá bị khô nên cá không hô hấp được và chết sau một thời gian ngắn.

3. Giải bài 7 trang 62 SBT Sinh học 7

Tại sao sự trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao?

Phương pháp giải

Cá gồm hai lớp: lớp cá Sụn và lớp cá xương

Hướng dẫn giải

Ngoài các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí có nhiều thuận lợi, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là:

- Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang.

- Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. Chính vì có các đặc điểm trên nên cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang.

4. Giải bài 8 trang 62 SBT Sinh học 7

Hãy mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn của cá chép. Tại sao hệ tuần hoàn của cá chép gọi là hệ tuần hoàn đơn ?

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về cấu tạo hệ tuần hoàn của cá chép

Hướng dẫn giải

Tim bơm máu giàu CO2 vào động mạch mang. Máu từ động mạch lên mang, qua hệ thống mao mạch mang và thực hiện trao đổi khí. Từ mao mạch mang, máu giàu O2 đi vào động mạch lưng, vào hệ thống mao mạch và thực hiện sự trao đổi chất với các tế bào. Máu giàu CO2 đi vào tĩnh mạch và về tâm nhĩ. Máu đi một vòng từ tâm thất vào động mạch, mao mạch mang, động mạch lưng, mao mạch ở các cơ quan, tĩnh mạch và về tâm nhĩ.

Hệ tuần hoàn của cá chép gọi là hệ tuần hoàn đơn vì chỉ có một vòng tuần hoàn với tim hai ngăn.

5. Giải bài 9 trang 63 SBT Sinh học 7

Tại sao nói các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước ?

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về cấu tạo trong giúp cá chép thích nghi được với đời sống dưới nước

Hướng dẫn giải

- Hệ tiêu hoá của cá đã có sự phân hoá rõ rệt giúp cho sự tiêu hoá đạt hiệu quả cao.

- Hô hấp bằng mang với rất nhiểu các phiến mang có vồ số các mao mạch máu phân bố thuận lợi cho sự trao đổi khí, có bóng hơi giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng.

- Hệ tuần hoàn kín, nên máu chảy trong động mạch ở cá dưới áp lực trung bình, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh. Do đó đáp ứng được nhu cầu-trao đổi khí và trao đổi chất.

- Thận giữa ở cá có nhiệm vụ bài tiết.

- Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tuỷ sống và các dây thần kinh. Bộ não phân hoá trong đó có hành khứu giác, thuỳ thị giác và tiểu não phát triển hơn.

6. Giải bài 1 trang 63 SBT Sinh học 7

Tại sao cá hô hấp bằng mang trong nước rất hiệu quả nhưng khi lên cạn thì bị chết?

Phương pháp giải

Trên cạn khác dưới nước ở áp suất không khí, độ ẩm và nồng độ ôxy.

Hướng dẫn giải

Cá trong nước hô hấp bằng mang rất hiệu quả vì:

- Dòng nước qua mang liên tục theo một chiều nên luôn có nước giàu O2 qua mang.

- Dòng nước chảy bên ngoài các lá mang và dòng máu chảy trong các mao mạch của các lá mang ngược chiều nhau nên trao đổi O2 và CO2 rất tốt, cá hấp thụ khoảng 80% O2 trong nước qua mang.

- Lực chảy của dòng nước qua mang làm xòe các lá mang, tăng diện tích tiếp xúc bề mặt rất lớn.

Chính các điều này đã làm cho cá hô hấp ở dưới nước rất hiệu quả.

Cá chết khi lên cạn, vì các lá mang bị khô do mất độ ẩm ướt do không khí khô. không trao đổi được O2 và CO2. Mặt khác, không còn lực đẩy làm xoè các lá mang nên chúng xẹp dính lại thành một khối làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc.

7. Giải bài 4 trang 64 SBT Sinh học 7

Hãy điền các thông tin phù hợp vào các cột trống trong bảng sau:

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về cấu tạo của các hệ cơ quan bên trong cơ thể của cá chép

Hướng dẫn giải

8. Giải bài 8 trang 66 SBT Sinh học 7

Tim cá bơm máu giàu COvào

A. động mạch mang.

B. động mạch lưng.

C. các mao mạch.

D. tĩnh mạch.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết Tuần hoàn và hô hấp của cá chép

Hướng dẫn giải

Tim cá bơm máu giàu CO2 vào động mạch mang.

Chọn A

9. Giải bài 9 trang 66 SBT Sinh học 7

Hệ tuần hoàn cá chép là hệ tuần hoàn

A. hở với tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

B. kín với tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.

C. kín với tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

D. hở với tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết về đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn của cá chép

Hướng dẫn giải

Hệ tuần hoàn cá chép là hệ tuần hoàn kín với tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.

Chọn B

10. Giải bài 10 trang 66 SBT Sinh học 7

Các giác quan quan trọng ở cá là

A. đuôi và cơ quan đường bên.

B. mắt và hai đôi râu.

C. mắt, mũi và cơ quan đường bên.

D. mắt và hai đôi râu và cơ quan đường bên.

Phương pháp giải

Xem lý thuyết thần kinh và giác quan của cá chép

Hướng dẫn giải

Các giác quan quan trọng ở cá là mắt, mũi và cơ quan đường bên.

Chọn C

Ngày:11/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM