Giải SBT Sinh 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
Mời các em cùng ôn tập các kiến thức về sự đa dạng phong phú của các lớp Cá thông qua nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 7 để từ đó các em có thể nêu được đặc diểm chung của các lớp Cá. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 4 trang 61 SBT Sinh học 7
Nêu vai trò của cá với tự nhiên và đời sống con người.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết Vai trò của cá đối với đời sống con người
Hướng dẫn giải
- Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu chất đạm, vitamin, dễ tiêu hoá vì có hàm lượng mỡ thấp.
- Dùng để chữa bệnh, như cá thu chứa nhiều vitamin A, D, dầu gan cá nhám, chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc dùng để chữa bệnh thần kinh, sưng khớp, uốn ván. Tuy nhiên, dùng cá nóc làm thức ăn có thể bị ngộ độc chết người.
- Da một số loài cá dùng để đóng giày, làm cặp...
- Người ta nuôi cá làm cảnh.
- Trong tự nhiên, cá là một mắt xích trong chuỗi thức ăn làm tăng và duy trì bền vững hệ sinh thái. Cá còn ăn bọ gậy diệt muỗi, ăn sâu bọ hại lúa...
2. Giải bài 3 trang 64 SBT Sinh học 7
Hãy điền các thông tin phù hợp vào các cột trống trong bảng về ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá sau đây:
Phương pháp giải
Xem lý thuyết Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Hướng dẫn giải
3. Giải bài 5 trang 64 SBT Sinh học 7
Nêu một số đặc điểm của lớp Cá sụn.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết sự đa dạng và phong phú về thành phần loài, môi trường sống cúa các lớp Cá
Hướng dẫn giải
Là lớp cá thuộc ngành Động vật có xương sống, có bộ xương hoàn toàn bằng sụn, lỗ mang lộ ra hai bên đầu. Da thường có vảy tấm hoặc trơn, lớp da trong miệng có kích thước lớn dần phân hoá thành răng; có vây ngực, vây bụng. Không có phổi và bóng hơi nên khi ngừng bơi, cá sẽ bị chìm. Đa số có khe mang tách biệt, không nắp mang, một lỗ thở nhỏ. Vây bụng con đực thường có gai giao cấu, thụ tinh trong. Sống ở biển, ăn thịt. Là đối tượng kinh tế khá quan trọng, thịt đều ăn được. Gan lớn (chiếm 10 - 15%, có khi tới 50% khối lượng cơ thể), dầu gan cá sụn có nhiều sinh tố A và D dùng làm dược liệu. Da cá sụn thuộc để đóng giày, làm nhiều vật dụng khác. Đại diện thường gặp là các loài cá nhám, cá đuối, cá ó, cá đao... Ở biển Việt Nam, đã biết 80 loài, 43 chi, 22 họ. Nhiều loài có sản lượng lớn và giá trị kinh tế.
4. Giải bài 1 trang 64 SBT Sinh học 7
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống là
A. hình dáng đa dạng
B. có cột sống.
C. kích thước cơ thể lớn
D. sống lâu.
Phương pháp giải
Dựa vào tên hai ngành động vật này
Hướng dẫn giải
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống là có cột sống.
Chọn B
5. Giải bài 11 trang 66 SBT Sinh học 7
Các lớp Cá gồm
A. lớp Cá sụn và lớp Cá xương.
B. lớp Cá sụn và lớp Cá chép.
C. lớp Cá xương và lớp Cá chép.
D. lớp Cá sụn, lớp Cá xương và lớp Cá chép.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết Đa dạng về thành phần loài của các lớp Cá
Hướng dẫn giải
Các lớp Cá gồm lớp Cá sụn và lớp Cá xương.
Chọn A
6. Giải bài 12 trang 66 SBT Sinh học 7
Môi trường sống của Cá sụn là
A. nước rnặn và nước ngọt.
B. nước lợ và nước mặn.
C. nước ngọt và nước lợ.
D. nước mặn, nước lợ và nước ngọt.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về sự đa dạng về môi trường sống của các lớp Cá
Hướng dẫn giải
Môi trường sống của Cá sụn là nước lợ và nước mặn.
Chọn B
7. Giải bài 13 trang 66 SBT Sinh học 7
Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỏ trông trong các cáu sau cho phù hợp .
13. Lớp cá thuộc phân ngành Động vật có xương sống, gồm các loài động vật ............... (1).............. ở dưới nước cả đời, thở ...............(2)............. Lớp Cá là lớp .............. (3)............... nhất trong các lớp ................ (4).............. và gồm nhiều loài nhất (khoảng 25415 loài), phân bố gần như hầu khắp các (5)……………… trên trái đất từ xích đạo đến địa cực.
A. có xương sống
B. bằng mang
C. lục địa
D. đa dạng
E. động vật cố xương sống
Phương pháp giải
Xem lý thuyết Đặc điểm chung của các lớp Cá
Hướng dẫn giải
1. A
2. B
3. D
4. E
5. C
8. Giải bài 15 trang 67 SBT Sinh học 7
Hãy đánh dấu X vào ô trống ở cột (3) phù hợp với nội dung ở cột (2) chỉ đặc điểm chung của lớp Cá trong bảng sau:
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về đặc điểm cấu tạo và đặc điểm chung của các lớp Cá
Hướng dẫn giải
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 31: Cá chép
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 51: Đa dạng của lớp Thú và Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 35: Ếch đồng
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 36: Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 41: Chim bồ câu
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 42: Thực hành: QS bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 46: Thỏ
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 49: Đa dạng của lớp Thú Bộ Dơi và bộ Cá voi
- doc Giải SBT Sinh 7 Bài 50: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt