Unit 10 lớp 8: Communication - Getting Started

Mời các em cùng đến với phần Getting Started - Unit 10. Bài học đưa cho các em thời gian khởi động, làm quen với chủ đề mới "Communication". Các em sẽ có cái nhìn tổng quát về chủ đề này cũng như biết thêm nhiều từ vựng thông qua các dạng bài tập khác nhau.

Unit 10 lớp 8: Communication - Getting Started

My battery was flat (Pin của tôi đã hết) 

1. Task 1 Unit 10 lớp 8 Getting Started

Listen and read. (Nghe và đọc.)

Click to listen

Tạm dịch:

Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm nay thế? Chúng mình đã chờ cậu rất lâu mà cậu không xuất hiện!

Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu hỏi giống vậy.

Phúc: Tại sao chứ? Chúng mình đã lên kế hoạch gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cậu biết đấy bạn ấy không muốn bỏ lỡ khúc đầu của Frozen. Cậu đã ngủ quên hay sao vậy?

Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu. 

Phúc: Cậu đang đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được.

Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Điện thoại mình hết pin.

Phúc: Không sao đâu. Chúng ta có thể thử lại. Chiều chủ nhật này lúc 2:30 thì sao? Có phim Siêu nhân 3.

Nick: Tuyệt vời, nhưng mình sẽ có lớp tiếng Việt lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình sẽ cần đi xe buýt đến đường Nguyễn Du và chặng đường khá xa.

Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi... Chờ đã... Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào?

Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có một cục pin tốt hơn!

a. Find words or phrases in the conversation that mean: (Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đàm thoại có nghĩa:)

Guide to answer

1. to wait for a very long time = wait for ages (chờ trong thời gian lâu)

2. to arrive = show up  (đến)

3. to succeed in talking to someone on the phone = get through (thành công trong việc nói điện thoại với ai)

4. “My battery had no electric power left.” = “My battery was flat.” (Pin của mình hết rồi.)

5. “Are you making a joke?” = “Are you kidding?” (Cậu đang đùa à?)

6. “Let’s do that again.” = “We can try again.” (Chúng tay hãy thử lần nữa.)

b. Decide if the statements are true (T) or false (F). (Quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)

Guide to answer

1. T       2. T      3. T       4. T       5. T       6. T

Tạm dịch:

1. Phúc, Mai và Nick muốn xem phim hôm nay ở rạp Galaxy.

2. Chỉ Mai và Phúc đã xem phim. 

3. Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó. 

4. Mai và Phúc không thể gọi Nick. 

5. Nick đã đi sai rạp Galaxy. 

6. Nick sẽ không thể đi đến rạp lúc 2:30 chiều chủ nhật bởi vì anh ấy sẽ có một tiết học.

c. Why couldn't Phuc, Mai, and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? was it only because of Nick's mobile phone? (Tại sao Phúc, Mai và Nick lại không thể xem cùng nhau như kế hoạch? Vấn đề là gì? Đó có phải là chỉ vì điện thoại di động của Nick không?)

Guide to answer

They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly about the name and address of the cinema beforehand. Then they were not able to contact each other because the battery of Nick’s mobile phone was flat.

(Họ không thể xem phim cùng nhau bởi vì Nick đã đi sai rạp phim. Họ đã không trao đổi rõ ràng về tên và địa chỉ của rạp phim trước. Sau đó họ không thể liên lạc nhau bởi vì điện thoại di động Nick hết pin.)

2. Task 2 Unit 10 lớp 8 Getting Started

Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answers. (Nối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.)

Click to listen

 

Guide to answer

1. having a video conference (có một cuộc hội nghị qua video.)

2. emailing (gửi thư điện tử)

3. video chatting (trò chuyện qua video)

4. meeting face-to-face (gặp trực tiếp)

5. using social media (sử dụng truyền thông xã hội)

6. using telepathy (sử dụng thần giao cách cảm)

7. sending letters (gửi thư)

3. Task 3 Unit 10 lớp 8 Getting Started

Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2. (Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.) 

Guide to answer

1. using social media

2. meeting face-to-face

3. emailing, sending letters

4. using telepathy

5. video chatting

6. have a video conference

Tạm dịch:

1. Sử dụng truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube... như là một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến trong số những người trẻ.

2. Nhóm chúng tôi đã làm việc trực tuyến toàn thời gian! Bây giờ hãy gặp trực tiếp nào!

3. Nếu bạn muốn viết cho một người bạn ở nước khác, gửi thư điện tử nhanh và rẻ hơn gửi thư thông thường.

4. Sử dụng thần giao cách cảm là một cách để giao tiếp ngay bằng ý nghĩ.

5. Trong tương lai, có lẽ cuộc gọi thoại sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện qua video để nói chuyện và gặp bạn ở cùng một lúc.

6. Chúng ta nên có một cuộc hội nghị qua video tuần này. Kate sẽ có thể tham gia cùng chúng ta từ Hồng Kông và có lẽ Tim từ nước Anh cũng có thể.

4. Task 4 Unit 10 lớp 8 Getting Started

Game: (Trò chơi)

In group, brainstorm all the different ways you have communicated so far today. The person with the most ideas is the winner. (Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà em đã giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý hay sẽ chiến thắng.)

Guide to answer

- I used to use a rope to communicate with my sister in a distance of 5 meters. (Tôi đã từng liên lạc với em gái mình bằng một sợi dây ở khoảng cách 5 mét.)

- I write email for my penpal everyday. (Tôi viết thư cho bạn qua thư mỗi ngày)

5. Practice

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: I prefer face-to-face conversation __________ video call.

A. to                    B. on                   C. of                     D. with

Question 2: There is no school teaching netiquette __________ we should learn it.

A. or                    B. so                   C. but                   D. because

Question 3: Non-verbal __________ is popular in our daily life.

A. communicate      B. communication       C. communicative       D. communicating

Question 4: With multimedia, we can have __________ to the latest news in the world.

A. access            B. message         C. language         D. landline

Question 5: Have you ever talk with stranger in a chat __________?

A. house             B. room               C. area                 D. neighbor

Question 6: You shouldn’t believe in things in the __________ world.

A. real                 B. cultural            C. body                D. cyber

Question 7: Communication __________ occurs when two people don’t understand what each other is talking about.

A. breakout         B. breakdown      C. breakin            D. breakoff

Question 8: Could you tell me how many __________ channels are there in daily life?

A. communication      B. world        C. conference      D. difference

Question 9: They hold video __________ when the attendees are far away from each other.

A. room              B. media              C. conference       D. board

Question 10: I tried __________ her by phone but the line was busy

A. reach             B. to reach           C. reaching           D. reached

6. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần đọc lại cuộc hội thoại giữa Phúc và Nick; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:

  • battery (n): pin
  • show up: đến
  • oversleep (v): ngủ quên
  • are you kidding?: Bạn đùa đấy à?
  • get through (v.phr): kết nối được (điện thoại)
  • never mind: đừng bận tâm, bỏ qua đi
  • video conference: họp hội nghị qua video
  • emailing : gửi thư điện tử
  • video chatting : trò chuyện qua video
  • meeting face-to-face : gặp trực tiếp
  • social media : mạng xã hội
  • telepathy (n): thần giao cách cảm 
Ngày:27/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM