Unit 7 lớp 8: Pollution - Looking Back

Phần Looking Back​ - Unit 7 giúp các em ôn tập từ vựng, ngữ pháp và cách giao tiếp xoay quanh chủ đề "Sự ô nhiễm". Mời các em cùng tham khảo bài học dưới đây để hiểu rõ hơn.

Unit 7 lớp 8: Pollution - Looking Back

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 7 lớp 8

Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Guide to answer

(1) pollution           

(2) contaminated              

(3) death

(4) Poisonous

(5) pollutants

Tạm dịch:

Tôi sống ở một vùng ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Ba năm trước, xóm tôi rất sạch đẹp với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong vòng 2 năm gần đây, trong khu tôi sống có vài nhà máy xuất hiện. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng qua việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước ô nhiễm đã dẫn đến sự chết chóc của động vật và cây cỏ dưới nước. Những tòa nhà dân cư cao tầng cũng thay thế những cánh đồng lúa. Người nhiều hơn dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

1.2. Task 2 Unit 7 lớp 8

Write types of pollution in the word web. (Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Guide to answer

Types of pollution (Các loại ô nhiễm)

1. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

2. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

3. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

4. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

5. water pollution (ô nhiễm nước)

6. land pollution (ô nhiễm đất)

7. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

8. air pollution (ô nhiễm không khí)

1.3. Task 3 Unit 7 lớp 8

Rewrite the sentences, using the words in brackets. (Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

Guide to answer

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

(Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.)

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner

(Vy bị bệnh đau dạ dày bởi vì cô ấy đã ăn nhiều vào bữa tối.)

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

(Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.)

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

(Mẹ anh ấy không vui vì phòng anh ấy không gọn gàng.)

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

(Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc nóng lên toàn cầu.)

2. Grammar

2.1. Task 4 Unit 7 lớp 8

Put the verbs in bracket into the correct form. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

Guide to answer

1. wont be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would... travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

Tạm dịch:

1. Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.

2. Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang nút tai khi đi đến hòa nhạc.

4. Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự nóng dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.

5. Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?

6. Khu vườn của chúng tôi thật đẹp. Sẽ không có bất kỳ cành hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.

2.2. Task 5 Unit 7 lớp 8

Complete the sentences, using your own ideas. (Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của em.)

Guide to answer

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

(Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.)

2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

(Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.)

3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

(Nếu hồ không bị ô nhiễm, sẽ có nhiều loài cá còn sống.)

4. If we have a day off tomorrow, we will go to the park.

(Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đến công viên.)

5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

(Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác bừa bãi trước tiên đã.)

3. Communication

Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation. (Làm theo nhóm. Thảo luận những gì em làm hoặc nói trong mỗi tình huống.)

1. Your neighbors littered near your house. (Hàng xóm bạn xả rác gần nhà bạn.)

2. Your friend wore headphones everyday to listen to music.

(Bạn của bạn đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc.)

3. Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

(Em trai bạn bỏ quần áo và vật dụng đi học trên sàn nhà.)

4. Your sister had a bath everyday. (Em gái bạn tắm bồn tắm mỗi ngày.)

Guide to answer

1. If my neighbors littered near my house, I would warn them about their wrong action.

(Nếu hàng xóm xả rác gần nhà tôi, tôi sẽ cảnh báo họ về hành động sai trái của họ.)

2. If my friend wore headphones everyday to listen to music I would say to him/ her about the effects of it.

(Nếu bạn tôi đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc, tôi sẽ nói cho bạn ấy nghe về hậu quả của nó.)

3. If my brother dumped his clothes and school things on the floor I would order him to put them in the right place and make the room tidy.

(Nếu em trai tôi bỏ quần áo và vật dụng đi học trên sàn nhà, tôi sẽ yêu cầu nó đặt chúng lại đúng chỗ và dọn phòng gọn gàng.)

4. If my sister had a bath everyday, I would tell her to take a shower istead.

(Nếu em gái tôi tắm bồn mỗi ngày, tôi sẽ bảo nó tắm vòi hoa sen.)

4. Practice Task 1

Choose the best answer A, B, C or D

1. If I ………….….a lot of money now, I …………..a new car.

A. have/ will buy     B. have/ would buy      C. had/ will buy         D. had/ would buy.

2. If I ……………you, I …………………….do that.

A. am/ will               B. were/ would             C. were/ will              D. had been/ would.

3. If I were offered the job, I think I ………………………….…. it.

A. take                     B. will take                   C. would take           D. would have taken.

4. I would be very surprised if he…………………….…………..

A. refuses                B. refused                    C. had refused         D. would refuse.

5. Many people would be out of work if that factory………..down.

A. closes                  B. had closed               C. closed                 D. would close.

5. Practice Task 2

Supply the correct verb tense.

1. If I (have) ________________ a typewriter, I could type it myself.

2. You could make much progress if you (attend) ________________ class regularly.

3.If I (know) ________________ his telephone number, I would give it to you.

4. If you are kind to me, I (be) _______________ good to you.

5. He (come) _______________ if you waited.

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần ôn tập ghi nhớ: 

- Từ vựng trong Unit 7

- Ngữ pháp: Conditional sentences type 2 (Câu điều kiện loại 2) được dùng để diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

+ Cấu trúc: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)

+ Lưu ý: "tobe" là "were" cho tất cả các ngôi

+ Ex: If I were you, I would study English hard. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.)

- Giao tiếp: nói về những tình huống thực tế với câu điều kiện loại 2

Ngày:20/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM