Unit 9 lớp 8: Natural Disasters - A Closer Look 1

Phần A Closer Look 1 - Unit 9​ dưới đây cung cấp các từ vựng liên quan tới chủ đề "Thảm họa thiên nhiên" và hướng dẫn các em cách nhấn âm đối với các từ kết thúc là đuôi -logy và đuôi -graphy sao cho đúng. Để hiểu rõ hơn, mời các em theo dõi bài học.

Unit 9 lớp 8: Natural Disasters - A Closer Look 1

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 9 lớp 8

Fill each blank with a suitable verb in the correct form from the box below. Then listen, check and repeat. (Điền vào chỗ trống với 1 động từ thích hợp theo hình thức chính xác từ khung bên dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Click to listen

Guide to answer

1. struck

2. erupted

3. shook

4. buried

5. raged

6. collapsed

Tạm dịch:

1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đổ bộ vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang

2. Người dân làng chạy vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.

3. Hàng trăm tòa nhà bị phá hủy hoàn toàn khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.

4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.

5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị chết.

6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.

1.2. Task 2 Unit 9 lớp 8

Match the verb in column A to the nouns in column B. Then listen, check and repeat. (Nối những động từ trong cột A với những danh từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Click to listen

Guide to answer

1 - B. scatter debris (rãi mảnh vụn)

2 - D. take shelter (kiếm chỗ trú ẩn)

3 - A. evacuate the village (sơ tán làng)

4 - E. provide aid (cung cấp viện trợ)

5 - C. put out the forest fire (chữa cháy rừng)

1.3. Task 3 Unit 9 lớp 8

Now use the phrases in 1.2 in the correct form to complete the sentences. (Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 1.2 theo hình thức đúng để hoàn thành các câu.)

Guide to answer

1. provide aid

2. put out the forest fire

3. took shelter

4. scattered debris

5. evacuate the village

Tạm dịch:

1. Những người cứu hộ dựng trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.

2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão giúp dập tắt trận cháy rừng.

3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.

4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vỡ vụn rải khắp đường phố.

5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.

2. Pronunciation

Stress in words ending in -logy and -graphy (Nhấn âm trong những từ kết thúc bằng đuôi -logy và -graphy)

2.1. Task 4 Unit 9 lớp 8

Listen and repeat these words. Pay attention to the stressed syllables (Nghe và lặp lại những từ này. Chú ý đến âm được nhấn.)

Click to listen

Guide to answer

tech'nology (công nghệ)

bi'ology (sinh học)

ge'ography (địa lý)

pho'tography (nhiếp ảnh)

a'pology (lời thứ lỗi)

e'cology (sinh thái)

bi’ography (tiểu sử)

psychology (tâm lý học)

2.2. Task 5 Unit 9 lớp 8

Listen and mark the stress on the correct syllable in the words below. Pay attention to -logy and -graphy. (Nghe và nhấn vào âm đúng trong những từ bên dưới. Chú ý -logy và - graphy.)

Click to listen

Guide to answer

1. soci'ology (xã hội học)

2. zo'ology (động vật học)

3. bibli'ography (danh mục)

4. clima'tology (khí hậu học)

5. as'trology (chiêm tinh học)

6. de'mography (nhân khẩu học)

2.3. Task 6 Unit 9 lớp 8

Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen and repeat the sentences. (Đọc những câu sau và đánh dấu (') âm được nhấn trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)

Click to listen

Guide to answer

1. ge'ography

2. bi'ology

3. pho'tography

4. bi'ography

5. zo'ology

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đang học về địa lý châu Á.

2. Tôi có một bài học sinh học chiều nay.

3. Họ chia sẻ sự quan tâm thông thường trong nhiếp ảnh.

4. Tiểu sử là một cuốn sách kể về câu chuyện cuộc đời ai đó, được viết bởi ai đó khác.

5. Động vật học là việc nghiên cứu khoa học về động vật và thái độ của chúng.

3. Practice Task 1

Choose the best answers

Question 1: We can see pieces of buildings __________ on the ground

A. scatter          B. to scatter      C. scattered      D. scattering

Question 2: Up to now, the number of __________ is still an estimate.

A. victims          B. rescuers       C. trapers          D. homeless

Question 3: __________ happens when there is not enough water for farming and drinking.

A. disaster         B. mudslide      C. drought         D. trap

Question 4: My little sister is afraid of __________, so when there is a bad storm she always hides.

A. lightening       B. collapsing    C. shaking         D. scattering

Question 5: Last Sunday we wanted to go skiing, but we couldn’t because in the mountains there was an __________.

A. earthquake     B. drought        C. flood             D. snowstorm

4. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. volcanic        B. disaster          C. eruption         D. adequate

Question 2: A. typhoon        B. mudslide        C. scatter            D. homeless

Question 3: A. eruption        B. tsunami          C. confident        D. tornado

Question 4: A. forest            B. erupt               C. rescue           D. worker

Question 5: A. victim            B. damage          C. bury               D. divide

5. Conclusion

Kết thúc bài học này, các em cần làm bài tập đầy đủ và luyện tập cách nhấn âm âm trong các từ tận cùng là đuôi -logy và -graphy; đồng thời cần ghi nhớ một vài từ sau:

  • strike (v) đánh xuống
  • erupt (v): phun trào
  • shake (v): rung lắc
  • bury (v): chôn vùi
  • raged (v): tàn phá, diễn ra ác liệt
  • collapse (v): đổ sụp 
  • shelter (n): chỗ trú ẩn
  • evacuate (v): sơ tán
Ngày:25/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM