Unit 5 lớp 8: Festivals In Viet Nam - Looking Back
Bài học Unit 5 lớp 8 mới phần Looking Back giúp các em ôn tập các điểm ngữ pháp, từ vựng và cũng cố kiến thức về các đặc trưng của các lễ hội ở nước ta. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Vocabulary
1.1. Task 1 Unit 5 lớp 8
Rearrange the letters to label the pictures. (Sắp xếp lại những chữ cái để gọi tên hình.)
Guide to answer
1. incense (nhang) |
2. offerings (lễ vật) |
3. pray (cầu nguyện) |
4. lanterns (lồng đèn) |
4. crowds (đám đông) |
6. cheering (cổ vũ) |
1.2. Task 2 Unit 5 lớp 8
Complete the text about the Kate Festival with the words in the box. (Hoàn thành bài văn về Lễ hội Kate với những từ trong khung.)
Guide to answer
1. ethnic
2. commemorates
3. respect
4. ritual
5. ancient
6. procession
7. perform
8. performances
Tạm dịch:
Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tưởng nhớ những anh hùng - Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những vị thần này.
Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai - người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.
2. Grammar
2.1. Task 3 Unit 5 lớp 8
Choose the correct answer (Chọn câu trả lời đúng.)
Guide to answer
1. If you are Vietnamese, you should know the story of chung cakes and day cakes.
(Nếu bạn là người Việt Nam bạn nên biết câu chuyện về bánh chưng bánh dày.)
2. Even though the New Year’s Eve is late at night, children stay awake to welcome the New Year and to watch the firework display.
(Mặc dù Giao thừa trễ vào ban đêm, nhưng trẻ em vẫn thức để chào mừng Nám mới và xem trình diễn pháo hoa.)
3. Children like the Mid-Autumn Festival because they are given many sweets and toys.
(Trẻ em thích lễ hội 'Trung thu bởi vì chúng được cho nhiều kẹo và đồ chơi.)
4. While children are waiting for the moon to rise, they sing, dance and listen to the story of Hang Nga and Cuoi.
(Trong khi trẻ con chờ mặt trăng lên, chúng hát, nhảy và nghe câu chuyện về Hàng Nga và chú Cuội.)
5. When you come to the Lim Festival, you can enjoy the singing of the most skilled lien anh and lien chi.
(Khi bạn đến Lễ hội Lim, bạn có thể tận hưởng bài hát hay nhất từ liền anh và liền chị.)
2.2. Task 4 Unit 5 lớp 8
Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner. (Sử dụng những từ riêng của em để hoàn thành câu bên dưới. So sánh câu của em với một bạn học.)
Guide to answer
1. When the Lim festival begins, people come to see the quan ho singing performances.
(Khi lễ hội Lim bắt đầu, người ta đến xem trình diễn hát quan họ.)
2. Because we have many festivals in January, we call it the month of fun and joy.
(Bởi vì chúng tôi có nhiều lễ hội vào tháng Giêng, nền chúnq nói gọi nó là tháng ăn chơi.)
3. If you go to the Hue festival, you can enjoys an ao dai fashion show.
(Nếu bạn đi đến lễ hội Huế, bạn có thể tận hưởng màn trình diễn thời trang áo dài.)
4. Although sticky rice is very tasty, it’s hard to eat it every day.
(Mặc dù xôi rất ngon, nhưng thật khó để ăn nó mỗi ngày.)
5. While we are boiling chung cakes, we often listen to our grandparents'stories.
(Trong khi chúng tôi nấu bánh chưng, chúng tôi thường nghe những câu chuyện của ông bà.)
3. Communication
3.1. Task 5 Unit 5 lớp 8
Put the following things and activities in the correct collumns. (Đặt những điều và hoạt động sau theo đúng cột)
Guide to answer
New Year Festival |
Mid-Autumn Festival |
family reunion |
moon cakes |
visiting relatives |
lion dance |
firework displays |
floating lanterns |
kumquat |
welcome-the-moon party |
the first-footer |
Hang Nga and Cuoi stories |
Tạm dịch:
Lễ hội Năm mới |
Lễ hội Trung thu |
Gia đình đoàn tụ |
Bánh trung thu |
Thăm người thân |
Múa lân |
Đốt pháo hoa |
Thả đèn lồng |
Cây quất |
Tiệc chào mừng |
Người xông nhà, xông đất |
Chuyện Hằng Nga chú Cuội |
3.2. Task 6 Unit 5 lớp 8
Work in pairs, find out which festival your partner prefers. Which three things or activities does your partner like best in the festival he/ she choosen? Why? (Làm theo cặp, tìm ra lễ hội nào mà bạn của em thích hơn. Ba điều nào mà bạn của em thích nhất? Tại sao?)
Guide to answer
Tho likes Tet holiday because he likes decorating kumquat tree, visiting relatives, and watching firework displays. He also get lucky money from his family and relatives. The festival is so joyful and happy.
Tạm dịch:
Thọ thích Tết vì cậu ấy thích trang trí cây quất, thăm họ hàng và xem màn trình diễn pháo hoa. cậu ấy cũng được nhận tiền lì xì từ gia đình và họ hàng. Lễ hội thật thú vị và vui.
4. Practice Task 1
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 1: Festival/ first/ This/ have/ is/ Firework/ the/ first/ I/ ever/ time/ attended/ a/ Firework Festival.
A. This is the first time I have ever attended a Firework Festival.
B. This is Firework Festival I have a the first time ever attended.
C. This is the time first I have ever Festival attended a Firework.
D. This is time I have ever the first attended a Firework Festival.
Question 2: every/ crafts/ honoring/ Carnival Hue/ Vietnamese/ February/ is/ traditional/ held.
A. February Carnival Hue is held every honoring traditional Vietnamese crafts.
B. Vietnamese is held Carnival Hue every February honoring traditional crafts.
C. Carnival Hue is held honoring every February traditional Vietnamese crafts.
D. Carnival Hue is held every February honoring traditional Vietnamese crafts.
5. Practice Task 2
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 1: Let’s go to the Flower Festival tomorrow.
A. Why not go to the Flower Festival tomorrow?
B. What not go to the Flower Festival tomorrow?
C. When not go to the Flower Festival tomorrow?
D. Where not go to the Flower Festival tomorrow?
Question 2: Don’t miss the opening ceremony of the festival
A. Let’s miss the opening ceremony of the festival.
B. Do not remember the opening ceremony of the festival.
C. Forget the opening ceremony of the festival.
D. Remember to attend the opening ceremony of the festival.
6. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần ôn tập từ vựng, ngữ pháp có trong Unit 5 và biết cách bày tỏ sự yêu thích đối với một lễ hội với các nét trưng của nó; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:
- incense /ˈɪnsens/ nén hương, nhang
- offerings /ˈɒfərɪŋz/ lễ vật
- pray /preɪ/ cầu nguyện
- cheering /ˈtʃɪərɪŋ/ cổ vũ
- hymn /hɪm/ thánh ca
- first - footer /fɜːst/ - /ˈfʊtə/ người xông nhà, xông đất
- commemorate /kəˈmeməreɪt/ tưởng nhớ
- respect /rɪˈspekt/ tôn trọng
- ritual /ˈrɪtʃuəl/ nghi lễ, nghi thức
- procession /prəˈseʃn/ đám rước
Tham khảo thêm
- doc Unit 5 lớp 8: Festivals In Viet Nam - Getting Started
- doc Unit 5 lớp 8: Festivals In Viet Nam - A Closer Look 1
- doc Unit 5 lớp 8: Festivals In Viet Nam - A Closer Look 2
- doc Unit 5 lớp 8: Festivals In Viet Nam - Communication
- doc Unit 5 lớp 8: Festivals In Viet Nam - Skills 1
- doc Unit 5 lớp 8: Festivals In Viet Nam - Skills 2
- doc Unit 5 lớp 8: Festivals In Viet Nam - Project